Học tiếng Đức

Lộ trình luyện nghe tiếng Đức

Làm thế nào có thể luyện nghe tiếng Đức? Lộ trình luyện nghe tiếng Đức như thế nào là tốt nhất? Hay mất gốc thì luyện nghe như thế nào?  Việc học tiếng Đức cũng như học bất cứ ngôn ngữ nào. Muốn giỏi nhất định bạn phải học nhiều, phải  thực hành nhiều đều sẽ quen và sẽ giỏi. Vì vậy học nghe cũng vậy, chủ yếu là bạn dành thời gian luyện nghe tiếng Đức thực sự là bao nhiêu? 10 phút, 30 phút, 1 tiếng hay 5 tiếng.

Hãy cùng vuatiengduc tìm hiểu lộ trình luyện nghe tiếng Đức như thế nào nhé

Lộ trình luyện nghe tiếng Đức

1. Lộ trình luyện nghe tiếng Đức chia làm 2 bước.

Bước 1: Nghe thụ động

Nghe thụ động tức là bạn nghe chỉ là để cho NÃO LÀM QUEN với tiếng Đức.

  • Nghe nhạc tiếng Đức hay xem phim khi có thời gian rảnh hoặc vừa làm những việc khác – Xem thêm bài viết 
  • Nghe các đoạn audio trong giáo trình học tiếng Đức.

Bạn chỉ cần dành ra 5 – 6 tiếng mỗi ngày để nghe. Việc nghe thụ động như thế này sẽ giúp cho các bạn không quá áp lực, bạn vẫn có thể làm việc khác hằng ngày. Bên cạnh đó nó sẽ giúp bạn tiếp nhận âm tiết trong tiếng Đức một cách tự nhiên, tích lũy và ghi nhớ khá nhiều từ, cũng như cách phát âm và kỹ năng phản xạ.

Xem thêm: 5 bước học tiếng Đức qua bài hát hiệu quả

Bước 2: Nghe chủ động

Nếu bạn mãi kéo dài cách luyện nghe thụ động thì tốc độ cải thiện trình độ nghe sẽ không tiến triển nhanh và cũng mất nhiều thời gian sẽ làm bạn dễ chán nản. Vì vậy, sau thời giantập nghe thụ động các bạn nhất định phải áp dụng cách nghe chủ động. Nghe chủ động tức là bạn phải bỏ hết các công việc, chỉ tập trung nghe, nghe và nghe. Lúc này bạn cần tư duy, phân tích và cố gắng nghe hiểu được những gì người nói trong đoạn nghe đang nói.

Đối với phương pháp nghe chủ động, bắt buộc các bạn phải có một trình độ nghe cơ bản, đã có thể hiểu và bắt được các âm chính, mặc dù bạn chưa nghe được hết cả bài nhưng bạn vẫn có thể nghe và theo kịp bắt được một số từ. Và ngược lại, nếu bạn chưa làm quen đủ nhiều  với tiếng Đức thì nhất định phương pháp nghe chủ động sẽ phản tác dụng và còn khiến các bạn sợ nhiều hơn học.

Quá trình nghe chủ động bắt buộc bạn phải có các bước, giai đoạn nghe cụ thể và chỉ rõ một ngày bạn cần luyện nghe những gì? nghe như thế nào là tốt nhất? và thời gian nghe vô cùng quan trọng quyết định đến chất lượng kết quả luyện tập của bạn. 

Giai đoạn 1: Niveaustufe A1

Lộ trình luyện nghe tiếng Đức cho người mới -Giai đoạn 1

Đây là giai đoạn đầu tiên, nhiệm vụ của các bạn là tải các bài nghe về cả điện thoại và trên laptop, kết hợp xem online. Nên chọn bài nghe ngắn khoảng 3 – 5 phút tốc độ vừa phải.

Thời gian bao lâu là đủ? – Hãy dành ít nhất 1 tháng chỉ để nghe tiếng Đức. Bạn đừng nghe hết bài này sang bài khác luôn, với 1 bài bạn hãy nghe chúng trong vòng 2 ngày liên tiếp. Nhiều lúc cảm thấy nhàm chán nhưng bạn cần phải nghe cho đến bạn đọc transcipt mà vẫn theo được nội dung bài nghe thì tốt.

Tài liệu:

  • Coffee Break German
  • Easy German
  • Deutsch lernen mit der DW – YouTube

Giai đoạn 2: Niveaustufe A2

Sau thời gian nghe thụ động ở giai đoạn 1, bạn đã ghi nhớ một số âm nhất định, và hiểu được một phần nào của nội dung bài nghe. Bây giờ bạn cần chuyển sang nghe chủ động, tìm transcript của bài nghe và đọc 2 lần tìm ra ý chính của nội dung, gạch chân từ vựng mới, nghe và thuộc các phiên âm của từ. Sau đó bạn tiếp tục nghe, đừng lo lắng khi mà bạn đã đọc transcript nhưng vẫn chỉ nghe khoảng 50% nội dung.

Lộ-trình-luyện-nghe-tiếng-Đức-cho-người-mới-Giai-đoạn-3

Khi luyện nghe đọc transcripts một thời gian thì ở cuối giai đoạn này các bạn bắt đầu chuyển sang nghe – ghi chép.  Cách làm như thế nào? – Chuẩn bị bài nghe ngắn khoảng 3-5 phút, giấy trắng và bút chì. Lưu ý không đọc transcript trước khi nghe. Bắt đầu nghe bạn cần tắt hết thiết bị điện thoại hay bất cứ gì đó sẽ làm ảnh hưởng đến việc nghe của bạn. Tập trung hoàn toàn bài nghe và ghi những gì bạn nghe được. 

Có thể một bài nghe ban đầu bạn sẽ mất 2-3 ngày để có thể viết hết transcript. Điều này là hoàn toàn bình thường, sau một thời gian theo phương pháp này thì thời gian của bạn sẽ được rút ngắn.

Bạn cảm thấy việc ghi chép transcript mất thời gian? – Việc này sẽ giúp cho bạn kiểm tra từ vựng, khả năng nghe cũng như khả năng nắm bắt nội dung của mình.

Giai đoạn 3: Niveaustufe B1 & B2

Khi đã luyện nghe giai đoạn 1 và 2 khoảng 3 – 4 tháng thì các bạn sẽ có sự tiến bộ lên rõ rệt. Ở giai đoạn 3 các bạn cần phải thực hành cả nghe và nói. Hãy nghe và nói tiếng Đức bắt chước âm điệu của người bản xứ. Ở mỗi bài nghe ghi chép chính tả, các bạn hãy tự chủ động ghi âm lại bài nghe đó bằng chính giọng nói của mình, sau đó so sáng với bài gốc và điều chỉnh lại bài nói của mình cho gần giống với bản gốc.

Giai đoạn này sẽ giúp khả năng phát âm của bạn tiến bộ lên rất nhều.

Các tài liệu hữu ích cho giai đoạn này:

Lộ trình luyện nghe tiếng Đức cho người mới -Giai đoạn 3
  • Tiếp tục nghe từ các kênh DW, ZDF, ….
  • Bộ phim tiếng Đức có thể xem: Vì lí do bản quyền mình ko up link tại đây, nhưng các bạn có thể lên google searh là ra ngay nhé. Từ khóa Deutsche Filme mit Untertiteln
    • Le Ruban blanc 2009
    • Der Der Untergangi 2004
    • Rettet die Königin!
    • Das Boot
    • Sonnenallee

Giai đoạn 4: Niveaustufe C

lộ trình luyện nghe tiếng Đức (3)

Vượt qua những giai đoạn gian nan vất vả chắc hẳn các bạn đã rất khó khăn và có những lúc muốn từ bỏ giữa chừng đúng không? Nhưng trình độ nghe tiếng Đức của bạn tăng lên rõ rệt. Giờ là lúc bạn cần rèn luyện để đạt tới trình độ : Advanced. Giai đoạn này chắc hẳn các bạn đã có thể nghe hiểu gần hết nội dung bài nghe, bạn vẫn tiếp tục luyện nghe tiếng Đức nhiều từ việc xem phim, xem chương trình bạn yêu thích.

Bản thân bạn cũng đã có thể tự tin quyết định mình nên nghe tài liệu gì? Chủ động tự tìm kiếm nguồn nghe đa dạng hơn với mọi chủ đề mà bạn cảm thấy thích thú.

Bạn cần luyện nói nhiều hơn, chủ động nói chuyện với người khác bằng tiếng Đức tạo cho bạn kỹ năng phản xạ và tăng trình nghe hiểu.

2. Kinh nghiệm luyện nghe tiếng Đức

Luyện nghe tiếng Đức

Tất nhiên, học tiếng Đức hay bất kỳ một ngôn ngữ nào cũng cần cả một quá trình học và thực hành tích luỹ dần dần, do đó bạn cần kiên trì. Nếu bạn học tập cách hời hợt và có suy nghĩ những gì học hôm nay bạn phải nhớ luôn thì sẽ rất khó.

Điều cuối cùng các bạn cần phải biết mục đích mà bạn học tiếng Đức là gì? Mục tiêu bạn muốn tiến tới là thi chứng chỉ A2,B1, B2, DHS, …, tự tin giao tiếp với người bản xứ. Hãy xác định rõ ràng và đặt ra mục tiêu cụ thể để hoàn thành cho mình trước khi học tiếng Đức nhé!

Học Tiếng Đức A1 – Cùng nghe các bạn đạt giải tuần của K20 nói về chủ đề Hoppy

THAM KHẢO THÊM:

IECSVuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức IECS và Vuatiengduc chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp

Cách đặt câu hỏi trong tiếng Đức bằng cách sử dụng 9 từ để hỏi

Sở thích của bạn là gì? Diễn viên yêu thích của bạn là ai? Bạn làm ở đâu? Những câu hỏi như vậy có thể giúp bạn làm quen với một người mới. Các từ để hỏi tiếng Đức là chìa khóa để giữ một cuộc trò chuyện lâu hơn. Bạn càng đặt ra nhiều câu hỏi, bạn càng nhanh chóng tìm hiểu về người kia. Hãy cùng Vuatiengduc tìm hiểu các cách đặt câu hỏi trong tiếng Đức bằng cách sử dụng từ để hỏi nhé!

Có thể hỏi một số câu hỏi cơ bản là một phần thiết yếu của việc học bất kỳ ngôn ngữ mới nào. Nó sẽ giúp bạn bắt đầu cuộc trò chuyện và tránh những khoảng lặng khó xử. Hãy bắt đầu với bài học này ngay bây giờ! 

Cách đặt câu hỏi trong tiếng Đức

Cách đặt câu hỏi trong tiếng Đức

1. Các từ để hỏi trong tiếng Đức là gì?

Chắc hẳn tất cả các bạn đều quen thuộc với khái niệm câu hỏi Wh- trong tiếng Anh. Chúng được gọi như vậy bởi vì, tất cả các từ để hỏi đều bắt đầu bằng các chữ cái Wh-, ngoại trừ từ câu hỏi như thế nào (how).

Các từ để hỏi trong tiếng Đức không có gì khác ngoài các từ câu hỏi Wh-. Câu hỏi Wh- được gọi là W-Fragen trong tiếng Đức. Sử dụng các từ để hỏi đơn giản bằng tiếng Đức, bạn sẽ có thể hỏi mọi người tên, số điện thoại, cảm giác của họ và nhiều hơn thế nữa.

9 Từ để hỏi cơ bản của Tiếng Đức như sau: –

What Was                   Cái gì
Where Wo Ở đâu
Where from Woher Đến từ đâu
Where to Wohin Đến đâu
Who Wer Ai
When Wann Khi nào
Why Warum Tại sao
Which Welche Cái mà
How Wie Như thế nào

Như bạn có thể thấy trong bảng trên, W-Fragen được gọi như vậy bởi vì, tất cả các từ để hỏi trong tiếng Đức đều bắt đầu bằng chữ W. Một số từ để hỏi thường được sử dụng khác như sau: –

Since when Seit wann Kể từ khi
With whom Mit wem Với ai
How long Wie lange Bao lâu
How much Wie viel Bao nhiêu
How many Wie viele Bao nhiêu
Is there Gibt es
Whose Wessen Của Ai

Trong khi đặt câu hỏi, tất cả các W-Fragewort khác vẫn giữ nguyên, ngoại trừ “wer” và “Welch-”.

Cũng giống như mạo từ der, từ wer (ai) cũng bị thay đổi theo bốn trường hợp.

  • Nominativ – Wer
  • Akkusativ – Wen
  • Dativ – Wem
  • Genitiv – Wessen

Từ welch- (mà) cũng thay đổi tùy theo Artikel, Kasus và số lượng. Sự phân chia như sau: 

Mask. Fem.           Neut.     Plural
Nominative welcher welche welches welche
Accusative welchen welche welches welche
Dative welchem welcher welchem welchen

Ngoài câu hỏi W-Fragen, có một cách nữa để đặt câu hỏi. Đó là, câu hỏi Ja/Nein. Chúng được gọi như vậy bởi vì, chúng có thể được trả lời chỉ bằng một câu đơn giản “Ja” hoặc “Nein”.

Bây giờ, chúng ta hãy thử học cách đặt câu với những từ để hỏi  này.

Cách đặt câu hỏi trong tiếng Đức với từ để hỏi

Cách đặt câu hỏi trong tiếng Đức với từ để hỏi

2. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Đức

Để tạo một câu hỏi W-Fragen bằng tiếng Đức, trước tiên hãy bắt đầu với từ để hỏi. Động từ đứng vị trí thứ hai, theo sau là chủ ngữ của câu. Nếu có thêm bất kỳ bộ phận khác trong câu hỏi, thì nó được đặt sau chủ ngữ.

Ví dụ, Wann ist das Konzert? (Buổi hòa nhạc diễn ra khi nào?) 

=> Ở đây, từ nghi vấn “wann” đứng đầu, động từ “sein” đứng thứ hai và chủ ngữ “Konzert” đứng thứ ba.

Một ví dụ khác – Warum kommt er immer spät? (Tại sao anh ấy luôn đến muộn?) 

=> Ở đây, chủ ngữ là “er”. Phần còn lại của thông tin “immer spät” ở cuối (sau chủ đề).

Cấu trúc câu trong tiếng Đức có một chút khác biệt so với các ngôn ngữ khác. Vì vậy, đừng bao giờ dịch các câu hỏi từ tiếng mẹ đẻ sang tiếng Đức.

Trong tiếng Anh, khi bạn hỏi – Tên bạn là gì? Từ “what” được dịch thành “was” trong tiếng Đức. Tuy nhiên, trong tiếng Đức thì sử dụng từ “wie” (làm thế nào) để hỏi cùng một câu hỏi. Wie heißen Sie?

Hình thành câu hỏi Ja/Nein bằng tiếng Đức đơn giản hơn một chút. Bắt đầu với động từ trước. Chủ ngữ được đặt ở vị trí thứ hai. Phần còn lại của thông tin theo chủ đề.

Ví dụ, Kommen Sie aus Berlin? (Bạn đến từ Berlin phải không?) 

=> Ở đây, động từ “kommen” đứng đầu, chủ ngữ “Sie” đứng thứ hai và thông tin khác “aus Berlin” ở cuối.

Đối với cả hai dạng câu hỏi (Ja/Nein-Fragen và W-Fragen), động từ luôn được chia theo chủ ngữ.

3. Sự khác nhau giữa “Wo”, “Woher” và “Wohin”

Bạn có thể đã nhận thấy trước đó, rằng có 3 cách để tạo câu hỏi bằng cách sử dụng “Where”. Từ để hỏi này thay đổi tùy thuộc vào ngữ cảnh (wo / woher / wohin).

Hãy xem 3 câu hỏi sau: –

Wo ist meine Tasche? (Túi của tôi đâu?)

Woher kommt deine Lehrerin? (Giáo viên của bạn đến từ đâu?)

Wohin gehst du dieses Wochenende? (Bạn đi đâu vào cuối tuần này?)

“Wo” được sử dụng khi bạn cần biết về một địa điểm hoặc nơi nào đó / một người nào đó ngay bây giờ. Nó không bao hàm chuyển động. 

“Woher” có nghĩa là “từ đâu”. Nó được sử dụng khi bạn muốn biết ai đó / thứ gì đó đến từ đâu (nguồn gốc).

“Wohin” có nghĩa là chuyển động từ nơi này sang nơi khác. Nó có nghĩa là “đến đâu”. Nó được sử dụng khi bạn cần biết ai đó đang đi (đến).

Cách đặt câu hỏi trong tiếng Đức với “Wo”, “Woher” và “Wohin”

Cách đặt câu hỏi trong tiếng Đức với “Wo”, “Woher” và “Wohin”

4. Những câu hỏi tiếng Đức cơ bản

Bạn đã học đủ về các từ để hỏi tiếng Đức. Bây giờ, đã đến lúc hình thành một số câu hỏi đơn giản bằng cách sử dụng chúng. Dưới đây là 15 câu hỏi cơ bản bằng tiếng Đức mà bạn nên biết nếu bạn muốn có một cuộc trò chuyện giới thiệu nhỏ với ai đó.

Sử dụng “Sie” thay vì “du” trong các cuộc trò chuyện lịch sự.

 

English German Tiếng Việt
What is your name? Wie heißt du? / Wie ist dein Name? Tên của bạn là gì?
How old are you? Wie alt bist du? Bạn bao nhiêu tuổi?
Where are you from? Woher kommst du? Bạn đến từ đâu?
Where do you live/ stay? Wo wohnst du? Bạn sống ở đâu?
How are you? Wie geht es dir? Bạn khoẻ không?
What do you do in your free time? Was machst du in deiner Freizeit? Bạn làm gì vào thời gian rảnh?
Do you have siblings or are you the only child? Hast du Geschwister oder bist du das Einzelkind? Bạn có anh chị em không hay bạn là con một?
What is your mother-tongue? Wie ist deine Muttersprache? Tiếng mẹ đẻ của bạn là gì?
Which languages do you speak? Welche Sprachen sprichst du? Bạn nói được những ngôn ngữ nào?
Since when have you been learning German? Seit wann lernst du Deutsch? Bạn đã học tiếng Đức từ khi nào?
When will the course start again? Wann fängt der Kurs wieder an? Khi nào khóa học sẽ bắt đầu lại?
Who is your favorite singer? Wer ist dein Lieblingssänger? Ca sĩ yêu thích của bạn là ai?
What are your hobbies? Was sind deine Hobbys? Sở thích của bạn là gì?
How long have you been living here? Wie lange lebst du schon hier? Bạn sống ở đây bao lâu rồi?
Are you single or married? Bist du ledig oder verheiratet? Bạn còn độc thân hay đã kết hôn?

Học viên đánh giá trung tâm tiếng Đức IECS

 

THAM KHẢO THÊM:

IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.

Hướng dẫn: 4 hình thức câu mệnh lệnh tiếng Đức

Hãy nỗ lực hết sức! Đừng im lặng! Gọi cho tôi nếu bạn cần bất cứ điều gì! Có một số tình huống trong thói quen hàng ngày của chúng ta mà chúng ta sử dụng các biểu thức mệnh lệnh. Vì vậy, việc học Imperativ – câu mệnh lệnh tiếng Đức cũng quan trọng không kém.

Tất cả các bạn chắc hẳn đang tự hỏi, chính xác thì Imperativ (câu mệnh lệnh tiếng Đức) là gì hoặc khi nào và sử dụng chúng như thế nào? Đừng lo lắng! Bài học này sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn. Bắt đầu nào!

Câu mệnh lệnh tiếng Đức

Câu mệnh lệnh tiếng Đức

1. Khi nào sử dụng câu mệnh lệnh tiếng Đức

Imperativ được sử dụng khi bạn muốn đưa ra mệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên hoặc hướng dẫn. Nó cũng được sử dụng để bày tỏ yêu cầu. Ví dụ, khi bạn muốn ai đó làm điều gì đó, bạn nói – Làm đi! (Mach das!)

Trong quá trình ra lệnh hoặc hướng dẫn để hoàn thành công việc, bạn có thể tỏ ra kiêu ngạo với một số người. Sử dụng từ làm ơn (bitte) để nghe có vẻ lịch sự. Ví dụ: Vui lòng gửi báo cáo trước 5 giờ chiều! (Sende bitte den Bericht bis 17 Uhr!)

Ngược lại, các câu mệnh lệnh là cần thiết để đáp lại sự thô lỗ và có vẻ hung hăng. Ngoài ra, câu mệnh lệnh tiếng Đức cũng được sử dụng nếu bạn muốn khuyến khích ai đó.

Có ba dạng câu mệnh lệnh tiếng Đức – du, ihr và Sie. Việc xây dựng các cụm từ mệnh lệnh thoạt đầu có vẻ hơi khó khăn và phức tạp. Nhưng với việc luyện tập thường xuyên, bạn cũng sẽ thành công!

Câu mệnh lệnh tiếng Đức được sử dụng khi bạn muốn đưa ra mệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên hoặc hướng dẫn. Nó cũng được sử dụng để bày tỏ yêu cầu.

Câu mệnh lệnh tiếng Đức được sử dụng khi bạn muốn đưa ra mệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên hoặc hướng dẫn. Nó cũng được sử dụng để bày tỏ yêu cầu.

2. Cách tạo câu mệnh lệnh tiếng Đức

Các dạng câu mệnh lệnh tiếng Đức

Các dạng câu mệnh lệnh tiếng Đức

Cũng giống như ba dạng xưng hô, có 3 dạng mệnh lệnh cho “bạn” trong tiếng Đức. Phần này sẽ được nói đến trong cách chia động từ trong Imperativ. Trước khi học cách chia động từ, những điều quan trọng nhất cần nhớ là: 

  • Câu mệnh lệnh tiếng Đức luôn bắt đầu bằng động từ (thì hiện tại).
  • Có dấu chấm than ở cuối câu.
  • Tương tự như các thì khác, tiền tố của động từ tách nằm ở cuối câu mệnh lệnh.
  • Xây dựng một câu với sự phủ định có nghĩa là nói với ai đó những gì không nên làm. Trong những trường hợp như vậy, chỉ cần thêm từ “nicht” vào sau động từ.
The imperative of modal verbs does not exist.

( Mệnh đề của động từ phương thức không tồn tại.)

Câu mệnh lệnh tiếng Đức được sử dụng trong các trường hợp chính thức cũng như không chính thức. “Sie” được sử dụng trong các tình huống trang trọng và “du” hoac “ihr” được sử dụng trong các tình huống không trang trọng. Ngoài ba dạng này, còn có một dạng khác – Wir (Chúng tôi).

Bây giờ, chúng ta hãy nghiên cứu chi tiết 4 dạng này.

2.1. Sie – Ngôi thứ hai Số ít hoặc Số nhiều

Dạng câu mệnh lệnh tiếng Đức với ngôi Sie (formell) là dạng duy nhất mà đại từ nhân xưng xuất hiện trong câu. Nó chiếm vị trí thứ hai trong câu, tức là đứng sau động từ.

Mệnh đề đối với Sie được tạo thành với động từ ở dạng nguyên thể + Sie.

Dưới đây là một vài ví dụ cho bạn: –

Englisch Deutsch Tiếng Việt
Please deliver the letters soon! Tragen Sie bitte die Briefe bald aus! Làm ơn gửi thư sớm!
Throw the ball here! Werfen Sie den Ball hierher! Ném bóng vào đây!
Give me a spoon! Geben Sie mir einen Löffel! Cho tôi một cái thìa!
Please try this watermelon! Probieren Sie bitte diese Wassermelone! Mời bạn thử món dưa hấu này nhé!
Don’t drink so much coffee! Trinken Sie nicht so viel Kaffee! Đừng uống quá nhiều cà phê!

Ví dụ về câu mệnh lệnh tiếng Đức: Werfen Sie den Ball hierher!

Ví dụ về câu mệnh lệnh tiếng Đức: Werfen Sie den Ball hierher!

2.2. Ihr – Ngôi thứ hai Số nhiều

Dạng câu mệnh lệnh tiếng Đức với ngôi Ihr (informell) vẫn giữ nguyên như dạng thì hiện tại của nó. Điều đó có nghĩa là, gốc động từ + t. Tuy nhiên, đại từ ihr bị loại bỏ.

Dưới đây là một vài ví dụ cho bạn:

Englisch Deutsch Tiếng Việt
Note down his address! Notiert seine Adresse! Ghi lại địa chỉ của anh ấy!
Swim at least twice a week! Schwimmt mindestens zweimal wöchentlich! Bơi ít nhất hai lần một tuần!
Please sprinkle the salt! Bestreut bitte das Salz! Vui lòng cho thêm muối!
Repair the computer till evening! Repariert den Computer bis zum Abend! Hãy sửa máy tính đến tối!
Pack the suitcase today! Packt den Koffer heute! Hãy đóng gói vali của bạn ngay hôm nay!

2.3. Du – Ngôi thứ hai số ít

Câu mệnh lệnh với ngôi Du (informell) có phức tạp hơn một chút, bởi vì có một số trường hợp ngoại lệ. Nó được hình thành bằng cách loại bỏ đuôi -st khỏi gốc động từ. Đại từ “du” cũng bị bỏ.

Chia động từ thường hoặc yếu trong câu mệnh lệnh với ngôi “du” rất đơn giản. Gehen trở thành Geh, Lernen trở thành Lern, v.v.

Tuy nhiên, nó lại không dễ dàng như vậy đối với động từ bất quy tắc. Như đã đề cập trước đó, bạn cần phải lưu ý các trường hợp ngoại lệ.

 Chúng như sau: –

  • Bất kỳ thay đổi nguyên âm nào ở gốc của động từ mạnh cũng xảy ra ở dạng mệnh lệnh của chúng. Ví dụ, nehmen – nimm, lesen – lies, v.v.
  • Nếu sự thay đổi nguyên âm từ a thành ä (thêm âm sắc), thì nó không xảy ra trong câu mệnh lệnh. Ví dụ, du fährst – Fahr.
  • Nếu gốc động từ kết thúc bằng –d,t, tm, –fn, -dn hoặc –chn, thì chúng ta thêm –e vào sau gốc động từ. Ví dụ, arbeiten – arbeite, senden – sende, atmen – atme, zeichnen – zeichne, v.v.
  • Động từ kết thúc bằng –eln hoặc –ern cũng có thêm –e ở cuối gốc động từ. Tuy nhiên, –e trong gốc động từ thường bị bỏ qua trong tiếng Đức nói. Ví dụ, sammeln – samm(e)le, feiern – fei(e)re, v.v.

Đây là một vài ví dụ dành cho bạn: –

Englisch Deutsch Tiếng Việt
Please wait for me! Warte bitte auf mich! Làm ơn đợi tôi!
Give me the fork! Gib mir die Gabel! Đưa tôi cái nĩa!
Pick up your aunt from the train station! Hol deine Tante vom Bahnhof ab! Hãy đi đón dì của bạn ở nhà ga xe lửa!
Turn off the TV! Schalte den Fernseher aus! Tắt TV đi!
Run for half an hour every day! Lauf täglich eine halbe Stunde! Nên chạy nửa tiếng mỗi ngày!

Đây là 3 hình thức được sử dụng phổ biến nhất. Tuy nhiên, có một dạng mệnh lệnh khác trong tiếng Đức cho ngôi thứ nhất số nhiều – wir.

2.4. Wir – Ngôi thứ nhất Số nhiều

Câu mệnh lệnh với ngôi Wir được sử dụng khi bạn muốn đề cập đến một nhóm bao gồm cả chính bạn. Nó được tạo thành với động từ ở dạng nguyên thể + wir. Dạng này tương đương với các câu tiếng Anh bắt đầu bằng “Let’s. . . “.

Ví dụ: Gehen wir! (Đi nào!)

Đây là cách đơn giản nhất để xây dựng Imperativ. Tuy nhiên, những người nói tiếng Đức bản ngữ thích sử dụng động từ lassen (để/để lại). Vì vậy, nếu bạn muốn nói như người bản xứ, hãy nói câu tương tự theo cách này-

Lass uns gehen! (Let’s go!) Động từ hành động luôn ở dạng nguyên thể và đi ở cuối. Câu lệnh luôn bắt đầu bằng “Lass uns”.

Uns là Akkusativ của wir. Hãy xem bài học của chúng tôi về Đại từ để biết thêm.

Englisch Deutsch Tiếng Việt
Let’s drive to Berlin! Lass uns nach Berlin fahren! Hãy lái xe đến Berlin!
Let’s speak in German! Lass uns auf Deutsch sprechen! Hãy nói tiếng Đức!
Let’s order a Pizza! Lass uns eine Pizza bestellen! Hãy gọi một chiếc Pizza!

3. Câu mệnh lệnh tiếng Đức với trợ động từ (Hilfverben)

Imperativ với các trợ động từ sein, haben và werden là không thường xuyên. 

Du Ihr Sie
Sein Sei Seid Seien
Haben Hab Habt Haben
Werden Werde Werdet Werden

Ví dụ: Sei ehrlich! (Hãy trung thực!) Hoặc Werde nicht böse! (Đừng tức giận!)

Câu mệnh lệnh với trợ động từ (Hilfverben)

Câu mệnh lệnh tiếng Đức với trợ động từ (Hilfverben)

Tự học tiếng Đức: 100 Cụm từ chuyên ngành điều dưỡng (P1)

THAM KHẢO THÊM:

IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.

Cách sử dụng 2 loại liên từ tiếng Đức trong câu

Giống như tiếng Anh hoặc bất kỳ ngôn ngữ nào khác, các liên từ tiếng Đức cũng là một phần thiết yếu của ngôn ngữ Đức. Bạn có nhận thấy  điểm chung trong các câu dưới đây không?

 “Er war erschöpft und schlief in einer Minute ein.”

 “Ich möchte den Film anschauen, aber ich muss jetzt lernen.”

 Phải, đúng vậy! Cả hai câu được liên kết với nhau bằng các từ như und hoặc aber. Những từ như vậy được gọi là ‘liên từ’. Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng các liên từ tiếng Đức khác nhau và cách chúng ảnh hưởng đến trật tự từ trong câu.

1. Các loại liên từ tiếng Đức              

Như đã đề cập trước đó, liên từ tiếng Đức là những từ nối hai câu. Nếu không có chúng, các câu sẽ ngắn và khó có thể xây dựng được các câu phức tạp. Để diễn đạt suy nghĩ của bạn một cách đúng đắn, điều quan trọng là biết khi nào nên kết hợp với nhau.

Có ba loại liên từ trong tiếng Đức: – Liên từ phụ, liên từ kết hợp và liên từ kép.

Các liên từ phụ ảnh hưởng đến cấu trúc câu. Động từ đứng ở cuối mệnh đề. Bạn có thể tìm hiểu thêm về các liên từ tiếng Đức này trong bài học của chúng tôi về mệnh đề phụ (Nebensatz). 

Trong bài học này, bạn sẽ học mọi thứ về liên từ kết hợp và liên từ kép trong tiếng Đức. Vì vậy, không cần phải nói thêm, chúng ta hãy đi sâu vào bài học.

Liên từ tiếng đức

Liên từ tiếng đức

2. Liên từ kết hợp trong tiếng Đức

Các liên từ kết hợp trong tiếng Đức liên kết hai mệnh đề chính hoặc các câu độc lập với nhau. Chúng không ảnh hưởng đến vị trí của động từ. Điều này có nghĩa là cấu trúc câu hoàn toàn giống như trong một mệnh đề độc lập thông thường. Động từ sẽ ở vị trí thứ hai.

Tóm lại, đây là những liên từ trong tiếng Đức không thay đổi trật tự từ. Thứ tự từ sẽ như sau: 

Hauptsatz 1 (S+V+O …) + Konjunktion + Hauptsatz 2 (S+V+O …)                         

Như minh họa ở trên, liên từ kết hợp được coi là ở vị trí không (Nullposition). Do đó, tiếp theo sẽ là chủ ngữ (vị trí đầu tiên) và sau đó là động từ (vị trí thứ hai).

Các liên từ kết hợp quan trọng và được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Đức như sau:

Konjunktion
aber but nhưng
denn because bởi vì
oder or hoặc
sondern but/but rather nhưng/nhưng đúng hơn
und and
beziehungsweise or precisely hoặc chính xác
doch/jedoch however

 

tuy nhiên

Hãy nhìn vào một số ví dụ dưới đây:

  • Das Wohnzimmer ist schön, aber zu dunkel. (Phòng khách rất dễ thương, nhưng hơi tối)
  • Sie muss sich ausruhen, denn sie ist krank. (Cô ấy phải nghỉ ngơi bởi vì cô ấy ốm)
  • Ich singe nicht gern, sondern tanze sehr gerne. (Tôi không thích hát, nhưng tôi thích nhảy.)

3. Liên từ kép

Liên từ kép được gọi là zweiteilige Konnektoren trong tiếng Đức. Chúng được sử dụng để mô tả mối tương quan giữa hai câu. Điều cần thiết là phải học và ghi nhớ những liên từ tiếng Đức này theo từng cặp. Nguyên nhân?

Chúng luôn đi theo từng cặp cụ thể và song hành với nhau. Điều này có nghĩa là bạn không thể sử dụng chỉ một từ trong một câu mà không sử dụng từ còn lại. Bạn phải sử dụng cả hai. Đa số các liên từ kép không ảnh hưởng đến thứ tự từ.

Các liên từ ghép quan trọng và được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Đức như sau:

Konjunktion
entweder … oder either … or
weder … noch neither … nor
sowohl … als auch as well as / both … and
nicht nur … sondern auch not only … but also
einerseits … andererseits on the one hand … on the other hand
zwar … aber indeed / it’s true … but
je … desto the … the

Phần đầu tiên của liên từ kép có thể ở những vị trí khác nhau trong câu (ở đầu hoặc ở giữa), nhưng phần thứ hai luôn ở đầu Mệnh đề 2. Hãy xem một số ví dụ:

  • Victoria lernt sowohl Deutsch als auch Italienisch. (Victoria đang học cả tiếng Đức và tiếng Ý.)
  • Entweder gehen wir heute ins Theater, oder wir schauen uns diesen neuen Film an. (Hôm nay chúng tôi đi rạp chiếu phim hoặc là chúng tôi xem bộ phim mới này.)
  • Ich trinke weder Kaffee noch Tee. (Tôi không uống cà phê cũng không uống trà.)

Liên từ tiếng Đức - zweiteilige Konnektoren

Liên từ tiếng Đức – zweiteilige Konnektoren

4. Liên từ tiếng Đức:  je … desto (the … the)

Cặp cụ thể này hơi khác một chút. Nó ảnh hưởng đến cấu trúc của câu. Je… desto được sử dụng để thể hiện mối quan hệ giữa hai tính từ so sánh.

Phần đầu tiên je giới thiệu một mệnh đề phụ. Điều này có nghĩa là động từ đi ở cuối mệnh đề. Phần thứ hai desto giới thiệu một mệnh đề chính và nằm ở đầu mệnh đề. Động từ chiếm vị trí thứ hai.

Chắc hẳn bạn đang thắc mắc tại sao nó lại được dịch thành ‘the… the’ trong tiếng Anh. Hãy xem các ví dụ dưới đây để hiểu cách dịch này:

  • Je mehr du Deutsch sprichst, desto fließender wirst du. (Bạn càng nói nhiều tiếng Đức, bạn sẽ càng trở nên trôi chảy hơn.)
  • Je länger der Wein lagert, desto wertvoller wird er. (Rượu cất càng lâu càng có giá trị.)

Đây là một khái niệm ngữ pháp khó nắm bắt, nhưng hãy tiếp tục luyện tập và bạn sẽ hiểu được nó.

Bài tập liên từ tiếng Đức - Je… desto

Bài tập liên từ tiếng Đức – Je… desto

Tự học tiếng Đức: 100 Cụm từ chuyên ngành điều dưỡng (P1)

THAM KHẢO THÊM:

IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.

 

Zungenbrecher – 10 ngôn ngữ xoắn lưỡi thú vị của nước Đức

Zungenbrecher là từ tiếng Đức để chỉ một ngôn ngữ líu lưỡi. Chắc hẳn bạn đã nghe nói về một vài câu nói líu lưỡi tiếng Anh như “Betty Botter bought some butter, but she said the butter’s bitter, so she bought a bit of butter to make the bitter butter better” hoặc bất kỳ phiên bản nào khác của câu chuyện này.

Nếu bản thân “Zungenbrecher” là một từ, là một cách nói líu lưỡi đối với bạn, thì những cách líu lưỡi sau đây sẽ hoàn toàn thú vị khi nói thành tiếng. Bạn muốn biết tại sao chứ? Hãy lướt xuống nhé.

Zungenbrecher - ngôn ngữ xoắn lưỡi thú vị trong tiếng Đức

Zungenbrecher – ngôn ngữ xoắn lưỡi thú vị trong tiếng Đức

Dưới đây là 10 ngôn ngữ líu lưỡi vui nhộn của Đức (Zungenbrecher) để thổi bay tâm trí của bạn!

  • Am zehnten zehnten um zehn Uhr zehn zogen zehn zahme Ziegen zehn Zentner Zucker zum Zoo.
  • Bierbrauer Bauer braut braunes Bier, braunes Bier braut Bierbrauer Bauer.
  • Der dicke Dachdecker deckt dir dein Dach, drum dank dem dicken Dachdecker, dass der dicke Dachdecker dir dein Dach deckte.
  • Es klapperten die Klapperschlangen, bis ihre Klappern schlapper klangen.
  • Fischers Fritz isst frische Fische, frische Fische isst Fischers Fritz.
  • Schnecken erschrecken, wenn sie an Schnecken schlecken, weil zum Schrecken vieler Schnecken, Schnecken nicht schmecken.
  • Hinterm hohen Haus hackt Hans hartes Holz. Hartes Holz hackt Hans hinterm hohen Haus.
  • Zwischen zwei Zwetschgenzweigen sitzen zwei zechenschwarze tschechisch zwitschernde Zwergschwalben.
  • Zehn zahme Ziegen ziehen zehn Zentner Zucker zum Zoo. Zehn Zentner Zucker ziehen zehn zahme Ziegen zum Zoo.
  • Wenn Fliegen hinter Fliegen fliegen, fliegen Fliegen hinter Fliegen her.

Zungenbrecher - Bierbrauer Bauer braut braunes Bier, braunes Bier braut Bierbrauer Bauer

Zungenbrecher – Bierbrauer Bauer braut braunes Bier, braunes Bier braut Bierbrauer Bauer

Zungenbrecher - Wenn Fliegen hinter Fliegen fliegen, fliegen Fliegen Fliegen nach

Zungenbrecher – Wenn Fliegen hinter Fliegen fliegen, fliegen Fliegen Fliegen nach

 

Zungenbrecher - Es klapperten die Klapperschlagen, bis ihre Klappern schlapper klangen.

Zungenbrecher – Es klapperten die Klapperschlagen, bis ihre Klappern schlapper klangen.

Để biết thêm nội dung thú vị như này, hãy theo dõi chúng tôi tại đây.

Học tiếng Đức qua bài hát: Immer wenn wir uns sehen

THAM KHẢO THÊM:

IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức IECS và Vuatiengduc chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp

 

 

10 Nguồn tài liệu tự học tiếng Đức hiệu quả nhất

Bạn đã bao giờ tìm kiếm tài liệu tự học tiếng Đức qua các ứng dụng và trang web chưa?

Chúng ta đều hiểu rằng, những cuốn sách sẽ giúp làm phong phú thêm trải nghiệm học ngôn ngữ. Tuy nhiên, học qua sách vở đôi khi lại thiếu trực quan và kém sinh động. Do đó, để có những trải nghiệm thú vị hơn khi học tiếng Đức, thì trang web và ứng dụng sẽ là công cụ vô cùng hữu ích dành cho bạn.

Dưới đây là 10 nguồn tại liệu tự học tiếng Đức hữu ích bạn có thể tham khảo.

1. Tài liệu tự học tiếng Đức trên trang Goethe.de

Viện Goethe là viện văn hóa của Cộng hòa Liên bang Đức, hoạt động trên toàn thế giới. Họ thúc đẩy việc học tiếng Đức ở nước ngoài và khuyến khích trao đổi văn hóa quốc tế. Trên trang web của họ, bạn có thể tìm thấy rất nhiều bài tập để thực hành tiếng Đức miễn phí. Nếu bạn cũng đang lên kế hoạch cho các kỳ thi tiếng Đức, bạn có thể tìm tài liệu thực hành liên quan đến kỳ thi trên trang web của họ.

Tài liệu tự học tiếng Đức trên trang Goethe.de

Tài liệu tự học tiếng Đức trên trang Goethe.de

2. dict.cc

Bắt đầu với từ điển phổ biến nhất trong giới sinh viên, dict.cc là một từ điển mà chúng ta có thể hoàn toàn dựa vào. Họ có một ứng dụng cũng như một trang web . Phần tốt nhất là bạn có thể tải xuống từ điển ngoại tuyến trên ứng dụng.

Một trong những tính năng của chúng, mà không nhiều người học biết, đó là chúng cũng có các từ được liệt kê theo các môn học,  mà theo chúng tôi đó là một tính năng rất hữu ích nếu bạn đang tổ chức các kỳ thi tiếng Đức cạnh tranh. Họ cũng có một diễn đàn hoạt động, nơi bạn có thể giải tỏa những nghi ngờ của mình. Với tất cả các tùy chọn này, dict.cc là một trong những mục yêu thích của chúng tôi.

Tài liệu tự học tiếng Đức trên trang dict.cc

Tài liệu tự học tiếng Đức trên trang dict.cc

3. Linguee

Linguee là một trang web khác mà chúng tôi thấy rất hữu ích. Nó phổ biến đối với những người mới bắt đầu. Linguee cung cấp cho bạn các nghĩa của từ cùng với các gợi ý dịch. Nếu bạn đang nghĩ đến việc có đề xuất nói điều gì đó theo cách tốt hơn, bạn có thể nhận được nhiều hơn một số đề xuất trên linguee.com.

Tài liệu tự học tiếng Đức trên trang Linguee

Tài liệu tự học tiếng Đức trên trang Linguee

4. Deutsche Welle

Deutsche Welle (DW) là kênh trực tuyến, cả trong phiên bản trang web cũng như ứng dụng. Cả hai đều rất hữu ích. Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng ứng dụng Deutsche Welle nếu bạn có một chút kiến ​​thức về tiếng Đức trước đó. Trọng tâm của DW là chú trọng vào các cấp độ Tiếng Đức.

Nếu bạn đã có kiến ​​thức tốt về ngôn ngữ này, bạn có thể nâng cao hơn nữa trải nghiệm học tiếng Đức dưới dạng tin tức nói chậm trên trang web DW. DW cũng cung cấp một bài kiểm tra trình độ, qua đó bạn có thể quyết định trình độ của mình. Nếu bạn thích học tiếng Đức với sự trợ giúp của video hoặc âm nhạc, hãy xem kênh YouTube của họ Deutsch lernen mit der DW .

Tài liệu tự học tiếng Đức trên trang Deutsche Welle

Tài liệu tự học tiếng Đức trên trang Deutsche Welle

5. DE Radio – Đài phát thanh trực tuyến của Đức

Nếu bạn muốn thưởng thức âm nhạc Đức mà không cần mua bất kỳ gói đăng ký nào, hãy chuyển đến tùy chọn Radio ở Đức. Bằng cách này, bạn có thể tận hưởng quá trình học ngôn ngữ ở mọi nơi trên thế giới. Chúng tôi đã thử một số ứng dụng, có một số ứng dụng bị lag khi đến phần phát trực tuyến hoặc bị gián đoạn. DE Radio là một trong những ứng dụng tốt nhất mà chúng tôi đã thử. Chỉ mấy một vài giây để tải từ danh sách trạm khổng lồ mà họ cung cấp và bạn đã sẵn sàng. Không cần nghiên cứu thêm, hãy tải xuống cái này!

Nghe Radio cũng giúp bạn tiếp cận gần hơn với văn hóa và nghe tin tức trong thời gian học, bổ sung thêm kinh nghiệm học tập. Mẹo Nghe quảng cáo, cập nhật giao thông, dự báo  thời tiết, tin tức hoặc phỏng vấn khách trên radio có thể rất hữu ích cho mô-đun nghe. Chọn các đài Radio Ton – Verkehr, Radio Ton – Wetter hoặc Radio Ton – Nachrichten để chuẩn bị cho học phần nghe của các kỳ thi cạnh tranh của Đức.

Tài liệu tự học tiếng đức trên trang DE Radio

Tài liệu tự học tiếng đức trên trang DE Radio

6. Coffee Break German

Podcast có thể hữu ích cho những ai quan tâm đến nội dung âm thanh. Đối với những người có thời gian di chuyển trong lịch trình hàng ngày nhiều, các podcast như Coffee Break German có thể có lợi. Podcast có trên Apple Podcast , Google Podcast , Spotify và dưới dạng RSS. Họ có Phần 1 dành cho người mới bắt đầu và Phần 2 dành cho người học trung cấp bao gồm các chủ đề khác nhau. Mỗi bài học kéo dài từ 20 phút trở lên và bạn có thể học được rất nhiều chỉ với việc nghe.

Tài liệu tự học tiếng Đức trên trang Coffee Break German

Tài liệu tự học tiếng Đức trên trang Coffee Break German

7. Học tiếng Đức với Anja

Nếu bạn muốn có một liên hệ cá nhân để học ngôn ngữ, YouTube sẽ dành cho bạn. Học tiếng Đức với Anja là một trong những kênh học tiếng Đức phổ biến nhất. Với kênh này, Anja đã bao gồm rất nhiều chủ đề và chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ tìm thấy bất cứ điều gì từ cơ bản đến trình độ trung cấp trên kênh.

Tài liệu tự học tiếng Đức trên kênh Học tiếng Đức với Anja

Tài liệu tự học tiếng Đức trên kênh Học tiếng Đức với Anja

8. Easy German

Easy German là một kênh khác khá hữu ích. Cari và Janusz thực hiện các video trên đường phố, chủ yếu dưới dạng phỏng vấn nhanh những người đi đường, để cho thấy tiếng Đức thực sự được nói như thế nào. Mục đích của kênh là làm cho việc học tiếng Đức trở nên dễ dàng đối với tất cả mọi người. Họ cũng cung cấp phụ đề tiếng Đức cũng như tiếng Anh. Họ có danh sách phát cho người mới bắt đầu tuyệt đối (A1-A2), người mới bắt đầu nâng cao (A2-B1), người học trung cấp (B1-B2) và người học nâng cao (C1-C2).

Tài liệu tự học tiếng Đức trên trang Easy German

Tài liệu tự học tiếng Đức trên trang Easy German

9. Extra auf Deutsch

Extra là một loạt phim được sản xuất bằng tiếng Anh, Pháp, Tây Ban Nha và Đức. Tìm kiếm các tập “Extra auf Deutsch” có phụ đề trên YouTube và tận hưởng trải nghiệm học ngoại ngữ cùng với giải trí. Chúng tôi khuyến nghị điều này cho những người đã hoàn thành cấp độ A2 hoặc có kiến ​​thức cơ bản hơn một chút về ngôn ngữ.

10. German.net

Nếu bạn muốn kiểm tra kỹ năng tiếng Đức của mình, hãy truy cập trang web này và làm một bài tập. Ngoài các câu đố, trang web còn có danh sách từ vựng cũng như một số chủ đề để đọc, tiếp theo là các câu hỏi trắc nghiệm về đoạn văn mà bạn đọc. Tab đọc có thể hữu ích cho mô-đun “Lesen” của các kỳ thi cạnh tranh. Các chủ đề cũng được phân chia cấp độ khôn ngoan.

Tài liệu tự học tiếng Đức trên trang German.net

Tài liệu tự học tiếng Đức trên trang German.net

Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy cùng tham khảo 10 App học tiếng đức cho người mới bắt đầu phổ biến trên Android

Học tiếng Đức online: Cách đọc giờ đơn giản và dễ nhớ nhất

THAM KHẢO THÊM:

IECSVuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức IECS và Vuatiengduc chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.  

10 App học tiếng đức cho người mới bắt đầu phổ biến trên Android

Nếu bạn là người không có thời gian để tham gia bất kỳ khóa học hoặc lớp học nào hoặc đã tham gia các lớp học nhưng cần thực hành thêm, các ứng dụng học tiếng Đức có thể giúp ích rất nhiều. Chúng làm cho hành trình học tiếng Đức dễ dàng hơn. Dưới đây là các App học tiếng đức cho người mới bắt đầu phổ biến trên Android:

1. App học tiếng đức cho người mới bắt đầu – Learn German. Speak German.

Giá : Ứng dụng trả phí. Họ cung cấp bản dùng thử 7 ngày miễn phí.

Ngôn ngữ : tiếng Đức sang tiếng Anh và tiếng Anh sang tiếng Đức. Các ngôn ngữ khác cũng có sẵn.

Trình độ : Sơ cấp, Trung cấp và Cao cấp.

Nội dung : Các bài học hàng ngày, chat-bot và từ vựng.

Cách sử dụng : Cần đăng ký để có nhiều tính năng hơn.

App học tiếng đức cho người mới bắt đầu - Learn German

App học tiếng Đức cho người mới bắt đầu – Learn German

2. Learn German Offline

Giá : Ứng dụng miễn phí. Chứa quảng cáo.

Ngôn ngữ : tiếng Anh sang tiếng Đức

Trình độ : Người mới bắt đầu

Nội dung : Từ vựng và cụm từ cơ bản liên quan đến các chủ đề như lời chào, hội thoại chung, số, ngày giờ, v.v. Họ có bản dịch giọng nói từ tiếng Anh sang tiếng Đức.

Cách sử dụng : Không cần đăng ký.

App học tiếng Đức cho người mới bắt đầu - Learn German Offline

App học tiếng Đức cho người mới bắt đầu – Learn German Offline

3. Learn German for Beginners

Giá : Ứng dụng miễn phí. Chứa quảng cáo.

Ngôn ngữ : tiếng Anh sang tiếng Đức

Trình độ : Người mới bắt đầu

Nội dung : Bao gồm hơn 25 lớp kiến ​​thức cơ bản. Từ bảng chữ cái, con số, khí hậu, thực phẩm và thuật ngữ internet, chúng có rất nhiều chủ đề và câu đố tương tác và hơn thế nữa. Nó phức tạp hơn so với hai ứng dụng đã đề cập trước đó.

Cách sử dụng : Không cần đăng ký.

App học tiếng Đức cho người mới bắt đầu - Learn German for Beginners

App học tiếng Đức cho người mới bắt đầu – Learn German for Beginners

4. DW Learn German – A1, A2, B1 and placement Test

Giá : Ứng dụng miễn phí.

Ngôn ngữ : tiếng Anh sang tiếng Đức

Trình độ : Sơ cấp đến Trung cấp.

Nội dung : Bao gồm một bài kiểm tra trình độ để quyết định trình độ của bạn. Bao gồm nội dung dưới dạng video và hội thoại. Các video bằng tiếng Đức với phụ đề tiếng Đức. Nhiều chủ đề được đề cập trong các video.

Cách sử dụng : Cung cấp một tài khoản để đăng nhập.

App học tiếng Đức cho người mới bắt đầu - DW Learn German

App học tiếng Đức cho người mới bắt đầu – DW Learn German

5. Duolingo: Language lessons

Giá : Ứng dụng miễn phí. Chứa quảng cáo.

Ngôn ngữ : tiếng Anh sang tiếng Đức. Bao gồm các ngôn ngữ khác.

Trình độ : Sơ cấp đến Trung cấp.

Nội dung : Cho phép bạn chọn mục tiêu cho một ngày như bình thường (5 phút mỗi ngày), thường xuyên (10 phút mỗi ngày), nghiêm túc (15 phút mỗi ngày) và điên rồ (20 phút mỗi ngày). Các mục tiêu cũng có thể được thay đổi sau đó. Ứng dụng hỏi bạn lý do tại sao bạn học ngôn ngữ như du lịch, nghề nghiệp, rèn luyện trí não, văn hóa, trường học hoặc các ngôn ngữ khác.

Nó cũng hỏi bạn trước đây có biết ngôn ngữ này không hay bạn mới bắt đầu. Sau khi chọn các tùy chọn, bạn sẽ được hiển thị với các câu hỏi và câu đố để hoàn thành, nơi các câu trả lời đúng sẽ được hiển thị ngay lập tức.

Cách sử dụng : Cung cấp một tài khoản để đăng nhập.

App học tiếng Đức cho người mới bắt đầu - Duolingo

App học tiếng Đức cho người mới bắt đầu – Duolingo

6. Learn German Vocabulary Free

Giá : Ứng dụng miễn phí.

Ngôn ngữ : tiếng Anh sang tiếng Đức

Trình độ : Sơ cấp đến nâng cao

Nội dung : Từ vựng chia theo các cấp độ thi tiếng Đức A1 đến C1. Bao gồm một số từ vựng được chia theo chủ đề. Sau khi bạn chọn những gì bạn muốn học, nội dung sẽ được tải xuống và sau đó bạn có thể bắt đầu. Sau khi tải xuống, các thẻ nhớ liên quan đến chủ đề sẽ xuất hiện. Hình trên cùng, sau đó là từ tiếng Anh và sau đó là bản dịch sang tiếng Đức. Ứng dụng bao gồm rất nhiều tùy chọn khác như nghe Radio tiếng Đức, hẹn giờ học trong giấc ngủ, đọc tin tức bằng tiếng Đức và hơn thế nữa.

Cách sử dụng : Đăng nhập bắt buộc bằng email hoặc Google hoặc Facebook.

App học tiếng Đức cho người mới bắt đầu - Learn German Vocabulary Free

App học tiếng Đức cho người mới bắt đầu – Learn German Vocabulary Free

7. Babbel German

Giá : Miễn phí cho một truy cập hạn chế. Trả phí cho các tính năng nâng cao.

Ngôn ngữ : tiếng Anh sang tiếng Đức.

Trình độ : Sơ cấp đến Trung cấp.

Nội dung : Bắt đầu bằng một cuộc khảo sát hỏi tuổi của bạn và cách bạn xem ứng dụng trong lần sử dụng đầu tiên. Câu hỏi tiếp theo là một câu hỏi khác tùy thuộc vào sự lựa chọn bạn đã chọn. Nó cũng yêu cầu động lực của bạn để học tiếng Đức như sở thích cá nhân, du lịch, bạn bè hoặc công việc, v.v. mà bạn có thể chọn. Nội dung chính xuất hiện sau khi làm theo các bước trên và rất hạn chế trong phiên bản miễn phí. Nó ở dạng hình ảnh và các cụm từ hoặc từ tiếng Anh theo sau là bản dịch tiếng Đức cũng ở dạng lời nói.

Cách sử dụng : Đăng ký bắt buộc qua email hoặc Google hoặc Facebook.

App học tiếng Đức cho người mới bắt đầu - Babbel German

App học tiếng Đức cho người mới bắt đầu – Babbel German

8. Memrise Easy Language Learning

Giá : Đã thanh toán.

Ngôn ngữ : tiếng Anh sang tiếng Đức. Cung cấp nhiều ngôn ngữ khác.

Trình độ : Sơ cấp đến Nâng cao.

Nội dung : Nội dung giới hạn cho phiên bản miễn phí có sẵn. Bắt đầu với việc đăng ký và chọn cấp độ của bạn. Bạn cần một chút kiến ​​thức trước để sử dụng ứng dụng theo ý kiến ​​của chúng tôi. Nội dung miễn phí bao gồm một định dạng câu đố và câu trả lời để phù hợp dưới dạng văn bản và giọng nói.

Cách sử dụng : Bắt buộc phải đăng ký qua email hoặc Google hoặc Facebook.

App học tiếng Đức cho người mới bắt đầu - Memrise Easy Language Learning

App học tiếng Đức cho người mới bắt đầu – Memrise Easy Language Learning

9. Rosetta Stone: Learn, Practice & Speak Languages

Giá : Đã thanh toán.

Ngôn ngữ : tiếng Anh sang tiếng Đức. Nhiều tùy chọn ngôn ngữ có sẵn.

Trình độ : Cơ bản đến Trung cấp.

Nội dung : Các bài học phát âm, từ vựng và ngữ pháp được mở khóa khi đăng ký. Quyền truy cập hạn chế trong phiên bản miễn phí.

Cách sử dụng : Bắt buộc tạo tài khoản và hồ sơ.

App học tiếng Đức cho người mới bắt đầu - Rosetta Stone

App học tiếng Đức cho người mới bắt đầu – Rosetta Stone

10. Drops: Learn German language

Giá : Đã thanh toán. Truy cập hạn chế trong phiên bản miễn phí.

Ngôn ngữ : tiếng Anh sang tiếng Đức. Các ngôn ngữ khác cũng có sẵn.

Trình độ : Cơ bản.

Nội dung : Bắt đầu sau khi chọn ngôn ngữ. Không cần đăng ký ở đây, nhưng chỉ có nội dung giới hạn trong phiên bản miễn phí.

Cách sử dụng : Không cần đăng ký.

App học tiếng Đức cho người mới bắt đầu - Drops

App học tiếng Đức cho người mới bắt đầu – Drops

Nếu bạn thích đọc bài viết này, bạn cũng có thể xem bài đăng của chúng tôi về các nguồn học tiếng Đức. Tìm bài viết tại đây – Top 5 phần mềm học tiếng Đức tốt nhất 2021 .

App học tiếng Đức IECS: Ứng dụng hàng đầu cho người Việt

THAM KHẢO THÊM:

IECSVuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức IECS và Vuatiengduc chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.  

3 App học ngôn ngữ hàng đầu nên dùng để bổ trợ việc học

App học ngôn ngữ đang dần trở thành xu hướng trong thời đại công nghệ 4.0. Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách sử dụng các phần mềm này một cách hiệu quả để học ngoại ngữ. Nhiều người cho rằng app học ngôn ngữ là lỗi thời và kém hiệu quả so với sách vở và giáo trình thực tế. Tuy nhiên, điều này chỉ có thể coi là đúng nếu như bạn coi app học ngôn ngữ là công cụ chính cho việc học.

Bởi vì nếu bạn tự học tiếng Đức qua app sẽ rất khó khăn, đôi khi không hiểu thì cũng không có người chỉ dẫn hay giúp đỡ bạn, hầu hết các tiến bộ về giao tiếp đều có được khi nhận được hướng dẫn từ người dạy kèm trực tiếp hoặc các buổi học. Còn nếu như bạn sử dụng phần mềm học ngoại ngữ  như một công cụ ôn tập và học bổ sung cho các khóa học chính thức trên lớp, thì nó lại sẽ mang lại những hiệu quả vô cùng thiết thực và hữu ích. 

Một nhóm nghiên cứu từ ConsumersAdvocate.org gần đây đã tổng hợp một hướng dẫn chuyên sâu về một số app học ngôn ngữ tốt nhất để giúp bổ sung cho hành trình đa ngôn ngữ của bạn.

Đây là 3 phần mềm học ngôn ngữ hàng đầu để bổ trợ cho việc học 

1. App học ngôn ngữ Pimsleur Method

Pimsleur Method – một trong những tên tuổi lớn nhất trong ngành học ngôn ngữ. Nó có sẵn để mua từng khóa học hoặc thông qua mô hình đăng ký. Bởi vì Pimsleur chủ yếu là một khóa học phần mềm dựa trên âm thanh, nó là phần mềm lý tưởng cho những người thường luyện tập khi di chuyển – đặc biệt là vì các bài học cốt lõi của nó kéo dài trung bình 30 phút.

Nó cũng lưu trữ một trong những thư viện ngôn ngữ lớn nhất để lựa chọn trong toàn bộ ngành, điều này làm cho nó trở thành một lựa chọn thay thế tuyệt vời cho bất kỳ ai đang tìm kiếm các ngôn ngữ hiếm hoặc lạ hơn.

Lựa chọn tốt nhất: Phần mềm học ngôn ngữ dựa trên âm thanh

App học ngôn ngữ Pimsleur Method

App học ngôn ngữ Pimsleur Method

2. App học ngôn ngữ Rosetta Stone

Bạn nào chưa nghe về những phần mềm này? Rosetta Stone là thương hiệu dễ nhận biết nhất trong ngành và thường được coi là tiêu chuẩn vàng trong số các app học ngoại ngữ. Điều này là nhờ sự kết hợp giữa lịch sử lâu đời trong ngành và những nỗ lực tiếp thị tuyệt vời đằng sau các sản phẩm của mình.

Bạn có thể chứng minh khả năng của nó qua việc đắm chìm thực sự vào nó. Trong khi các app học ngôn ngữ đang có xu hướng loại trừ lẫn nhau, thì Rosetta Stone vẫn phù hợp với hầu hết mọi người nhờ có phương pháp giảng dạy độc đáo của nó. Chương trình được thiết kế để dạy người dùng một trong 23 ngôn ngữ của nó theo cách bắt chước các kỹ thuật nhập vai thực sự.

Lựa chọn tốt nhất: Phần mềm học ngôn ngữ toàn khóa học tổng thể

App học ngôn ngữ Rosetta Stone

App học ngôn ngữ Rosetta Stone

3. App học ngôn ngữ Duolingo

Duolingo, một bộ mặt rất dễ nhận biết khác trong ngành học ngôn ngữ – bạn có nhớ con cú xanh nổi tiếng của họ không? Bạn có thể đã nhìn thấy nó nhiều lần hơn bạn nghĩ! Duolingo tạo nên một sự khác biệt so với những phần mềm khác theo một cách đặc biệt: nó hoàn toàn miễn phí! Vâng, đó là sự thật – với hơn 300 triệu người dùng trên toàn thế giới, Duolingo được biết đến với hai điều: con cú xanh mang tính biểu tượng “Duo” và các khóa học ngôn ngữ miễn phí.

Một cái nhìn sơ qua, các khóa học trên app học ngôn ngữ Duolingo được thực hiện bởi các nhóm cộng tác viên, thay vì một nhóm chuyên gia thống nhất duy nhất. Điều này có nghĩa là sự chỉnh chu và hiệu quả của khóa học có thể thay đổi tùy theo từng khóa học, nhưng công bằng mà nói, chẳng có gì để mất khi bạn thử các khóa học mà bạn quan tâm ở trên Duolingo cả!

Lựa chọn tốt nhất: Phần mềm học ngôn ngữ toàn khóa học miễn phí

App học ngôn ngữ Duolingo

App học ngôn ngữ Duolingo

Không bao giờ là quá muộn để bắt đầu hành trình đa ngôn ngữ của bạn. Trong thời đại ngày nay, công nghệ cho phép chúng ta kết nối và học hỏi lẫn nhau, cũng như khám phá những phần của bản thân mà ngay cả chúng ta cũng không biết trước đây. Chắc chắn không thể thiếu các công cụ để giúp bạn đạt được điều đó, và cho dù bạn chọn công cụ nào, bạn là người duy nhất có khả năng đảm bảo rằng bạn sẽ tận dụng được tối đa công cụ đó.

Hãy dành thời gian của bạn để thử từng cái và cảm nhận nó trước khi bạn quyết định lựa chọn công cụ mà bạn cảm thấy thuận tiện và phù hợp nhất với bản thân.

Để có thông tin đầy đủ về những tài liệu này và các tài liệu học ngôn ngữ khác, hãy đảm bảo bạn xem hướng dẫn chuyên sâu của ConsumersAdvocate về phần mềm học ngoại ngữ tốt nhất hiện có . Sau khi bạn đọc bài viết của ConsumersAdvocate, bạn cũng có thể xem bài đăng của chúng tôi về các nguồn học tiếng Đức. Tìm bài viết tại đây – Top 5 phần mềm học tiếng Đức tốt nhất 2021 .

App học tiếng Đức IECS: Ứng dụng hàng đầu cho người Việt

THAM KHẢO THÊM:

IECSVuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức IECS và Vuatiengduc chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp

15 thành ngữ tiếng Đức hài hước mà bạn nên biết – Phần 2

Thành ngữ và cách diễn đạt không phải là thứ đầu tiên bạn bắt gặp khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới. Tuy nhiên, chúng lại là một trong những cách thú vị để học từ vựng. Một số thành ngữ tiếng Đức hài hước được đề cập trong bài viết này cũng cung cấp một cái nhìn sâu sắc về văn hóa Đức. Ví dụ?

Vâng, lợn và xúc xích là một phần quan trọng của văn hóa Đức. Có rất nhiều thành ngữ tiếng Đức đề cập đến ” Schwein ” và ” Wurst “. Không nghi ngờ gì nữa, những câu nói về lợn và xúc xích này nghe rất vui nhộn.

Ở phần trước, chúng tôi đã giới thiệu đến các bạn một số thành ngữ tiếng Đức thông dụng và không quá buồn cười. Nếu bạn bỏ lỡ bài viết đó, bạn có thể xem Phần 1 tại đây . Trong phần này, chúng tôi đã tổng hợp một danh sách các thành ngữ tiếng Đức hài hước. Hãy bắt đầu khám phá danh sách ngay thôi!

Đây là 15 thành ngữ tiếng Đức hài hước, vui nhộn dành cho bạn

1.  Thành ngữ tiếng Đức hài hước – Das ist mir Wurst

Theo nghĩa đen – Đó là xúc xích của tôi

Tiếng anh tương đương – Tôi không quan tâm

Có nghĩa là – hoàn toàn không quan tâm đến điều gì đó hoặc ai đó

Cách sử dụng – Das ist mir Wurst, wie wir heute in Büro gehen.

Thành ngữ tiếng Đức hài hước - Das ist mir Wurst

Thành ngữ tiếng Đức hài hước – Das ist mir Wurst

2. Thành ngữ tiếng Đức hài hước – die Katze im Sack kaufen

Theo nghĩa đen – mua gì đó có chất lượng hoặc giá trị thấp hơn đã được thay thế vào vị trí của nó

Tiếng anh tương đương – mua vật gì mà không được thấy rõ, mua trâu vẽ bóng

Có nghĩa là – mua hoặc nhận một thứ gì đó mà không cần kiểm tra trước

Cách sử dụng – Hast du schon mal die Katze im Sack gekauft?

Thành ngữ tiếng Đức hài hước - die Katze im Sack kaufen

Thành ngữ tiếng Đức hài hước – die Katze im Sack kaufen

3. Thành ngữ tiếng Đức hài hước – Du nimmst mich auf den Arm

Theo nghĩa đen – Bạn đang nắm lấy tay tôi.

Tương đương tiếng Anh – Bạn đang kéo chân tôi.

Có nghĩa là – để trêu chọc ai đó

Cách sử dụng – Ich glaube, dass er dich einfach auf den Arm nimmt.

4. die beleidigte Leberwurst spielen

Theo nghĩa đen – Chơi xúc xích gan bị xúc phạm

Tương đương tiếng anh – Bị đau đầu

Có nghĩa là – Trở nên xấu tính hoặc dễ nổi nóng

Cách sử dụng Es war nur ein Witz. Spiel nicht die beleidigte Leberwurst!

Thành ngữ tiếng Đức hài hước - die beleidigte Leberwurst spielen

Thành ngữ tiếng Đức hài hước – die beleidigte Leberwurst spielen

 5. Kein Schwein war da

Theo nghĩa đen – Không có bất kỳ con lợn nào ở đó.

Tương đương tiếng anh – Có một người đàn ông và con chó của anh ấy.

Có nghĩa là – Không có ai ở đó

Cách sử dụng – Die Party war ein Misserfolg. Kein Schwein war da.

6. Schwein haben

Theo nghĩa đen – Có một con lợn

Tương đương tiếng Anh – Gặp may mắn

Có nghĩa là – điều gì đó tốt đẹp xảy ra một cách bất ngờ

Cách sử dụng – Das Vorstellungsgespräch verlief gut. Ich habe Schwein gehabt!

7. Es geht um die Wurst

Theo nghĩa đen – Đó là tất cả về xúc xích.

Tương đương tiếng Anh – Bây giờ hoặc không bao giờ.

Có nghĩa là – một cái gì đó phải được thực hiện ngay lập tức

Cách sử dụngDu hast keine Zeit, später darüber nachzudenken. Es geht um die Wurst.

8. unter aller Sau

Theo nghĩa đen – dưới tất cả các con lợn

Tương đương tiếng Anh – Nó bốc mùi hôi thối

Có nghĩa là – một cái gì đó thực sự rất tồi tệ

Cách sử dụng – Mein Spanisch ist unter aller Sau.

9. schlafen wie ein Murmeltier

Theo nghĩa đen – ngủ như một con chim gõ kiến

Tiếng anh tương đương – ngủ như một khúc gỗ

Có nghĩa là – ngủ rất ngon hoặc sâu

Cách sử dụng – Sie ist völlig erschöpft. Heute schläft sie wie ein Murmeltier

Thành ngữ tiếng Đức hài hước - schlafen wie ein Murmeltier

Thành ngữ tiếng Đức hài hước – schlafen wie ein Murmeltier

10. die Kirche im Dorf lassen

Theo nghĩa đen – rời khỏi nhà thờ trong làng

Tiếng Anh tương đương – để không bị mang đi

Có nghĩa là – để không mất kiểm soát hành vi của bạn

Cách sử dụng – Morgen ist dein erster Tag in der Hochschule. Bitte lass die Kirche im Dorf !

Thành ngữ tiếng Đức hài hước - die Kirche im Dorf lassen

Thành ngữ tiếng Đức hài hước – die Kirche im Dorf lassen

11. dumm wie Bohnenstroh

Theo nghĩa đen – ngu như một cục đậu rơm

Tiếng Anh tương đương – dày như một viên gạch

Có nghĩa là – cực kỳ ngu ngốc hoặc lờ mờ

Cách sử dụng – Er ist dumm wie Bohnenstroh.

12. Da steppt der Bär

Theo nghĩa đen – Khiêu vũ con gấu.

Có nghĩa là – Đó sẽ là một bữa tiệc tốt.

Cách sử dụng – Wir laden euch zu der Geburtstagsfeier ein. Da steppt der Bär!

13. ein Ohr abkauen

Theo nghĩa đen – để ngẫm nghĩ một tai

Tương đương tiếng Anh – để nói chuyện với ai đó

Có nghĩa là – để nói chuyện với ai đó trong một thời gian dài

Cách sử dụng – Jedes Mal, wenn ich sie anrufe, kaut sie mir das Ohr ab

14. um den heißen Brei herumreden

Theo nghĩa đen –  nói về xung quanh bát cháo nóng

Tương đương tiếng Anh – đánh bại xung quanh bụi rậm

Có nghĩa là – trì hoãn hoặc tránh nói về điều gì đó quan trọng (vòng vo tam quốc)

Cách sử dụng – Anna redet um den heißen Brei herum, weil sie die Prüfung nicht bestanden hat.

Thành ngữ tiếng Đức hài hước - um den heißen Brei herumreden

Thành ngữ tiếng Đức hài hước – um den heißen Brei herumreden

15. Wo sich Fuchs und Hase gute Nacht sagen

Theo nghĩa đen – Cáo và thỏ rừng nói lời chúc ngủ ngon với nhau.

Tương đương tiếng Anh – ở trong que hoặc ở giữa hư không

Có nghĩa là – một vùng rất xa

Bạn có thể đặt một câu bằng cách sử dụng thành ngữ này không? Hãy viết câu trả lời của bạn trong phần bình luận bên dưới.

Bây giờ bạn đã biết những thành ngữ tiếng Đức vui nhộn này, đã đến lúc bắt đầu sử dụng chúng trong các câu của bạn và gây ấn tượng với người khác!

Tự học tiếng Đức: 100 Cụm từ chuyên ngành điều dưỡng (P1)

THAM KHẢO THÊM:

IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức IECS và Vuatiengduc chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp

 

15 thành ngữ tiếng Đức thông dụng mà bạn nên biết – Phần 1

Thành ngữ tiếng Đức  tiếng Đức là gì? Trước tiên ta hãy tìm hiểu về khái niệm thành ngữ ? Thành ngữ là một tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa thường không thể giải thích đơn giản bằng nghĩa của các từ cấu tạo nên nó. Ví dụ –        “bay lên tận chín tầng mây”. Nó có nghĩa là ai đó đang vô cùng hạnh phúc. Cũng giống như tiếng Anh, ngay cả các thành ngữ tiếng Đức cũng có thể khá khó hiểu. Nghĩa đen hiếm khi khớp với nghĩa thực tế của thành ngữ.

Thành ngữ tiếng Đức có thể là một cách thú vị để học từ vựng mới và nghe như một người bản xứ. Nếu bạn đã biết các thành ngữ tiếng Anh, thì việc học các thành ngữ tiếng Đức tương đương của chúng sẽ dễ dàng hơn một chút vì ý nghĩa của thành ngữ vẫn giống nhau trong cả hai ngôn ngữ.

Chúng tôi đã biên soạn một danh sách 15 thành ngữ thường được sử dụng trong tiếng Đức. Những thành ngữ này sẽ không chỉ đưa tiếng Đức của bạn lên một tầm cao mới mà còn mang đến cho bạn cái nhìn sâu sắc về văn hóa Đức. Đây là 15 thành ngữ tiếng Đức phổ biến cho bạn

Thành ngữ tiếng Đức thông dụng

Thành ngữ tiếng Đức thông dụng

1. Thành ngữ tiếng Đức – Tomaten auf den Augen haben

Theo nghĩa đen – Có cà chua trong đôi mắt

Tương đương với tiếng Anh – Quên những điều xảy ra xung quanh

Ý nghĩa – ai đó không thể nhìn thấy thứ gì đó ở ngay trước mặt họ

Cách sử dụng – Sein Sohn lügt immer aber er hat Tomaten auf den Augen.

Thành ngữ tiếng Đức - Tomaten auf den Augen haben

Thành ngữ tiếng Đức – Tomaten auf den Augen haben

2. Thành ngữ tiếng Đức – über Gott und die Welt reden

Theo nghĩa đen – nói về Chúa và thế giới

Tương đương Tiếng Anh – nói về mọi thứ dưới ánh mặt trời

Ý nghĩa – nói về mọi thứ và mọi thứ

Cách sử dụng – Wir haben stundenlang über Gott und die Welt geredet

3. Das ist ein Katzensprung

Nghĩa đen – Đó là cú nhảy của con mèo

Tương đương với tiếng Anh – Đó là một cú ném đá

Nghĩa là – ở rất gần hoặc không quá xa

Cách sử dụng– Mein Büro ist nur einen Katzensprung entfernt.

Thành ngữ tiếng Đức - Das ist ein Katzensprung

Thành ngữ tiếng Đức – Das ist ein Katzensprung

4. Da liegt der Hund begraben

Theo nghĩa đen – Đó là nơi con chó được chôn cất

Tương đương tiếng Anh – Đó là mấu chốt hay trọng tâm của vấn đề

Ý nghĩa – Đó là điểm quan trọng nhất của một vấn đề

Cách sử dụng– Sie macht nie ihre Hausaufgaben und da liegt der Hund begraben.

5. klar wie Kloßbrühe

Nghĩa đen – rõ ràng như nước dùng bánh bao

Tương đương tiếng Anh – trong như pha lê

Ý nghĩa – điều gì đó hoàn toàn dễ hiểu

Cách sử dụng – Das ist doch klar wie Kloßbrühe!

6. Himmel und Hölle in Bewegung setzen

Nghĩa đen – diễn tả thiên đường hay địa ngục trong chuyển động

Tương đương tiếng Anh – chuyển động thiên đường và trái đất

Ý nghĩa – cố gắng rất nhiều để đạt được điều gì đó

Cách sử dụng– Anna wird Himmel und Hölle in Bewegung setzen um ihre Ziele zu erreichen.

Thành ngữ tiếng Đức - Himmel und Hölle in Bewegung setzen

Thành ngữ tiếng Đức – Himmel und Hölle in Bewegung setzen

7. gesund wie ein Fisch im Wasser

Theo nghĩa đen – khỏe mạnh như cá trong nước

Tương đương với tiếng Anh – sức khỏe tuyệt vời

Ý nghĩa – rất khỏe mạnh, mạnh mẽ và tràn đầy năng lượng

Cách sử dụng – Treiben Sie Sport um gesund wie ein Fisch im Wasser zu sein?

8. sich wie ein Fisch auf dem Trockenen fühlen

Nghĩa đen – cảm thấy như cá trên cạn

Tương đương tiếng Anh – cảm thấy như cá ra khỏi nước

Ý nghĩa – cảm thấy không thoải mái hoặc khó xử trong một tình huống xa lạ

Thành ngữ tiếng Đức - sich wie ein Fisch auf dem Trockenen fühlen

Thành ngữ tiếng Đức – sich wie ein Fisch auf dem Trockenen fühlen

9. Ich bin fix und fertig

Theo nghĩa đen – Tôi nhanh chóng và sẵn sàng

Tương đương với tiếng Anh – Tôi đã chết hoặc bị xóa sổ

Ý nghĩa – hoàn toàn kiệt sức hoặc mệt mỏi

Cách sử dụng – Heute habe ich so viel gearbeitet, dass ich jetzt fix und fertig bin.

10. eine Extrawurst verlangen

 Theo nghĩa đen – yêu cầu thêm một thứ

Tương đương với tiếng Anh – yêu cầu đối xử đặc biệt

Cách sử dụng – Er verlangt eine Extrawurst, weil er die Auszeichnung gewonnen hat.

11. sich zum Affen Machen

Theo nghĩa đen – biến thành một con khỉ của chính mình

Tương đương với tiếng Anh – biến thành một kẻ ngốc của chính mình

Ý nghĩa – cư xử một cách ngớ ngẩn hoặc ngu ngốc

Cách sử dụng – Während der Präsentation hat er sich zum Affen gemacht.

Thành ngữ tiếng Đức - sich zum Affen Machen

Thành ngữ tiếng Đức – sich zum Affen Machen

12. Mein und Dein verwechseln

Theo nghĩa đen – nhầm lẫn của tôi và của bạn

Tương đương với tiếng Anh – có những ngón tay dính

Ý nghĩa – có xu hướng ăn cắp

Cách sử dụng – Sei vorsichtig! Er verwechselt Mein und Dein.

13. Ich verstehe nur Bahnhof

Theo nghĩa đen – tôi chỉ hiểu ga xe lửa

Tương đương với tiếng Anh – Đối với tôi tất cả đều là tiếng Hy Lạp

Ý nghĩa – điều gì đó rất khó hiểu  

Cách sử dụng – Verstehen Sie Französisch? Nein, ich verstehe nur Bahnhof.

14. seinen Senf dazugeben

Thành ngữ tiếng Đức - seinen Senf dazugeben

Thành ngữ tiếng Đức – seinen Senf dazugeben

Theo nghĩa đen – thêm mù tạt của anh ấy

Tương đương tiếng Anh – thêm hai xu

Ý nghĩa – đưa ra ý kiến  

Cách sử dụng – Tom ist zu scheu. Er kann nie seinen Senf dazugeben.

15. Das ist ein himmelweiter Unterschied

Nghĩa đen – Đó là một sự khác biệt to lớn

Tương đương với tiếng Anh – Đó là những thế giới khác nhau

Ý nghĩa – hoàn toàn khác biệt với nhau

Bạn có thể đặt một câu bằng cách sử dụng thành ngữ này không? Hãy viết câu trả lời của bạn trong phần bình luận bên dưới. Bây giờ bạn đã biết những thành ngữ tiếng Đức này, đã đến lúc bắt đầu sử dụng chúng trong các câu của bạn và nghe như người bản xứ! Tìm Phần 2 của bài viết này tại đây .

Học tiếng Đức online: Từ vựng giao tiếp tại sân bay

THAM KHẢO THÊM:

IECSVuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức IECS và Vuatiengduc chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp