Học tiếng Đức

Imperativ: Câu mệnh lệnh trong tiếng Đức

Câu mệnh lệnh được dùng khi ra lệnh, yêu cầu hay khuyên nhủ người khác làm một việc gì đó. Các dạng của nó chỉ dùng cho ngôi thứ hai số ít và số nhiều ( du,ihr) và dạng xưng hô lịch sự ( Sie). Câu mệnh lệnh luôn có dấu chấm than ở cuối câu.

1. Cách sử dụng Imperativ: Câu mệnh lệnh trong tiếng Đức

  • Bạn cần dùng Imperativ cho ngôi nào thì hãy chia động từ cần dùng theo ngôi ấy

VD: Với động từ “ kommen” cho ngôi “du” thì chia “ kommen” ở thì hiện tại theo ngôi “ du”

        imperativ (3)      Bạn cần xem lại cách chia động từ ở thì hiện tại.

  • Với ngôi lịch sự Sie
  • Bạn chỉ cần lấy “động từ nguyên mẫu” + “ Sie

Sie kommen  imperativ (3)     Kommen Sie!

imperativ (5)     (Ngài hãy đến đây)

imperativ (1)

  • Ngoài ra bạn có thể thêm“ Bitte“ cho lịch sự hơn

VD: Bitte sprechen Sie lauter!( Xin bà vui lòng nói lớn hơn!)

 

  • Với ngôi Ihr
  • Luôn lấy dạng chia động từ ở thì hiện tại với ngôi thứ hai, số nhiều“ihr“ để đặt câu mệnh lệnh.

VD: ihr fragt    imperativ (3)       Fragt! ( Hãy hỏi đi! )

       ihr nehmt  imperativ (3)        Nehmt!( Hãy cầm lấy đi!)

  • Với ngôiDu

Câu mệnh lệnh  được hình thành bằng cách chia động từ ở ngôi thứ 2, số ít    ( ngôi “ Du“). Sau đó bỏ đuôi “ st“  đi.

VD: Du arbeitest

    Arbeite!  ( Làm việc đi!)             

                                           imperativ (2)                                           

                                        

=) Ngoài ra, có thể thêm đuôi“ e“ vào sau Imperativ giúp câu giảm  đi mức độ sai khiến và lịch sự hơn( Chỉ áp dựng với các động từ không bị biến âm)

VD: Leide, ohne zu klagen!

( hãy chịu đựng, đừng than phiền)

=) Đối với các động từ xuất hiện biến âm( Umlaut) khi chia ở ngôi thứ hai, số ít( du) thì bỏ Umlaut đi.

VD: Du schläfst   imperativ (3)       Schlaf !

Một số ngoại lệ

  • Đối với các động từ có tận cùng bằng vần – eln, -ern, -en ta dùng như khi chia ở ngôi thứ nhất.

VD: Lächle nicht so blöd! ( Độngtừ:Lächeln)

( Đừng cười ngu ngốc như vậy!)

  • Đuôi động từ kết thúc bằng s, ß, z, x thì bỏ đuôi“t“ khi chia theo ngôi thứ hai, số ít( Du)

VD: Du liest ein Buch    imperativ (3)      Lies ein Buch!

Du putzt die Fenster    imperativ (3)       Putz die Fenster!

2. 3 động từ bất quy tắc trong Imperativ

    Imperativ
Haben Du hast Hab keine Angst( đừng lo sợ)
Sein Du bist Sei geduldig( Hãy kiên nhẫn)
Werden Du wird Werde nur nicht böse( Đừng giận)

Xem thêm : Video hướng dẫn

 

Übung 1:

Infinitiv du Sie ihr
machen Mach! Machen Sie! Macht!
arbeiten      
bitten      
fragen      
laufen      
rechnen      
entschuldigen      

 Übung 2: Bilden Sie infomelle (du, ihr) und formelle( Sie) Imperativsätze.

du Sie ihr
Die Tür anmachen Mach die Tür an! Machen Sie die Tür an! Macht die Tür an!
Nach draußen gehen
Sich an den Tisch setzen
Abends nach Berlin fahren
Nicht so viel spielen
Das Geld sparen

Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links. 

THAM KHẢO THÊM:

IECSVuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.

Präpositionen: Giới từ trong tiếng Đức

Giới từ (Präpositionen) là gì? Chúng được sử dụng như thế nào? Một giới từ liệu có thể kết hợp với cả Dativ và Akkusativ hay không? Chúng mình cùng tìm hiểu kỹ hơn về Präpositionen ở bài viết dưới đây nhé!

1. Những điều cần biết về giới từ?

Präpositionen không bao giờ đứng đơn độc. Chúng thường đi kèm với danh từ hoặc đại từ để tạo thành một bộ phận trong câu và chỉ rõ một trường hợp cụ thể. Hay nói cách khác là giới từ đóng vai trò bổ ngữ kết nối thành phần câu và bổ nghĩa cho nó.

z.B: Woher hast du das Buch? – Aus der Bibliothek. (Bạn lấy sách từ đâu? Từ thư viện) -> giới từ “aus” ở đây chỉ địa điểm của quyển sách là ở thư viện.

Nếu một giới từ đứng ở cuối câu, thì đó không phải là giới từ mà là tiền tố của một động từ tách.

z.B: Warum machst du denn immer das Fenster zu? (Tại sao bạn luôn đóng cửa sổ?)

Ngoài ra, giới từ có thể đi kèm với quán từ xác định để tạo nên những cụm từ cố định sau đây:

  • an + dem = am
  • an + das = ans
  • bei + dem = beim
  • in + dem = im
  • in + das = ins
  • von + dem = vom
  • zu + dem = zum
  • zu + der = zur

2. Phân loại giới từ

Giới từ trong tiếng Đức được phân loại theo cách sử dụng của chúng:

Giới từ trogn tiếng Đức

Giới từ và ví dụ

3. Những trường hợp sử dụng giới từ trong tiếng Đức

a. Präpositionen mit Genitiv

  • aufgrund, wegen: bởi vì

z.B: Aufgrund/Wegen der Hitze fiel der Unterricht aus. (Bài học bị hủy bởi vì quá nóng.)

  • trotz, ungeachtet: mặc dù, bất kể

z.B: Das Flugzeug startete trotz/ungeachtet aller Warnungen. (Máy bay vẫn cất cánh bất kể mọi thông báo)

  • anstelle,statt: thay vì

z.B: Anstelle eines Badeurlaubs machten sie Urlaub in den Bergen. (Thay vì kỳ nghỉ ở bãi biển, họ đã đi nghỉ ở vùng núi.)

Statt der Suppe brachte der Kellner mir einen Salat. (Thay vì súp, người phục vụ mang cho tôi một món salad.)

  • beiderseits (ở cả hai bên), diesseits (ở bên này), jenseits (bên kia), abseits (xa), entlang (dọc), oberhalb (bên trên), unterhalb (bên dưới), außerhalb (bên ngoài), innerhalb (bên trong), längs (chiều dài)

z.B: Entlang/Diesseits des Flusses stehen Bäume. (Hàng cây dọc theo/ở bên này của dòng sông.) 

  • links (trái), rechts (phải), nördlich (phía bắc), östlich (phía đông), südlich (phía nam), westlich (phía tây), unweit (gần), weitab (xa)

z.B: Er wohnt östlich/unweit der Grenze. (Anh ấy sống ở phía đông/gần biên giới)

  • während: trong khi

z.B: Sie lernten sich während der Konferenz kennen.

  • anlässlich (nhân dịp), infolge (do, kết quả là)

z.B: Anlässlich seines 60. Geburtstages lud er Freunde aus der ganzen Welt ein. (Nhân dịp sinh nhật lần thứ 60 của mình, anh đã mời bạn bè từ khắp nơi trên thế giới.)

Infolge der steigenden Preise müssen wir genau überlegen, was wir kaufen. (Do giá cả tăng cao, chúng tôi phải suy nghĩ cẩn thận về những gì chúng tôi đang mua)

  • abzüglich (trừ đi), zuzüglich (cộng thêm)

z.B: Der Preis versteht sich abzüglich des vereinbarten Rabatts, zuzüglich anfallender Transportkosten. (Giá trừ đi mức chiết khấu đã thỏa thuận, cộng với mọi chi phí vận chuyển phát sinh.)

  • anhand: dựa trên

z.B: Anhand der Grafik erklärte sie die Entwicklung des Konzerns. (Dựa vào biểu đồ, họ giải thích sự phát triển của nhóm.)

  • aufseiten: bên cạnh đó

z.B: Der Vorschlag stieß aufseiten der Opposition auf großen Widerstand. (Đề xuất đã gặp phải sự phản đối lớn của phe đối lập.)

  • mithilfe, dank: giúp đỡ, cảm ơn

z.B: Mithilfe der Lesebrille kann Opa endlich wieder Zeitung lesen. (Với sự giúp đỡ của kính đọc sách, cuối cùng ông nội cũng có thể đọc lại tờ báo.)

  • zugunsten (ủng hộ, có lợi), zuungunsten (bất lợi), zulasten (với chi phí)

z.B: Das Urteil fiel zugunsten/zuungunsten des Angeklagten aus. (Phán quyết có lợi/bất lợi cho bị cáo.)

Sämtliche anfallende Gebühren gehen zulasten des Käufers. (Tất cả các khoản phí được chi trả bởi người mua)

  • um … willen: vì lợi ích

z.B: Um des lieben Friedens willen vertrugen sich die Nachbarn wieder. (Vì lợi ích hòa bình, những người hàng xóm lại hòa thuận với nhau.)

b. Präpositionen mit Dativ

  • aus, aus … heraus: ra

z.B: Er kommt aus dem Haus (heraus). (Anh ấy ra khỏi nhà.)

  • außer: ngoài, ngoại trừ

z.B: Außer mir war niemand auf der Straße. (Ngoài tôi ra, không còn ai trên đường.)

  • bei (bởi, với), zu (đến), bis zu (tới)

z.B: Ich fahre zu einer Freundin und bleibe bis zum Sonntag bei ihr. (Tôi đến nhà một người bạn gái và ở với cô ấy cho đến Chủ nhật.)

  • entgegen (trái với), entsprechend (tương ứng), gemäß (dựa theo)

z.B: Entgegen der Meinung des Wetterdienstes hat es heute doch geregnet. (Trái với ý kiến ​​của dự báo thời tiết, hôm nay trời mưa.)

  • gegenüber (đối diện), nahe (ở gần)

z.B: Das Hotel befindet sich gegenüber dem Bahnhof. (Khách sạn nằm đối diện ga tàu.)

  • mit (với), nach (sau)

z.B: Nach der Arbeit fuhr sie mit dem Bus nach Hause. (Sau giờ làm việc, cô về nhà bằng xe buýt.)

  • seit: từ khi

z.B: Maria lernt seit einem Jahr Deutsch. (Maria đã học tiếng Đức từ một năm trước.)

  • von, von … aus: từ

z.B: Von der Kreuzung (aus) ist es nicht mehr weit. (Nó không xa ngã tư đường.)

  • … zufolge: dựa theo

z.B: Dem Bericht zufolge ist das Produkt sehr zu empfehlen. (Theo báo cáo, sản phẩm được đánh giá rất cao.)

c. Präpositionen mit Akkusativ

  • bis: đến

z.B: Kannst du das bis nächsten Montag erledigen?

  • um/um … herum (xung quanh), durch (xuyên qua), … entlang (dọc theo)

z.B: Er geht um das Haus (herum). (Anh đi dạo quanh nhà.)

Gehen Sie durch den Tunnel und dann die Straße entlang! (Đi xuyên qua đường hầm và sau đó dọc theo đường phố!)

  • für (cho), gegen (chống lại), ohne (không)

z.B: Ohne dich haben wir keine Chance gegen die andere Mannschaft. Also nimm dir für den Sonntag nichts anderes vor! (Không có bạn, chúng tôi không có cơ hội chống lại đội khác. Vì vậy, đừng làm gì khác cho Chủ nhật!)

d. Wechselpräpositionen

Ngoài những giới từ trên, ta còn có giới từ có thể đi với cả 2 cách Dativ và Akkusativ. Do đó chúng còn có 1 tên gọi khác là Wechselpräpositionen.

Các giới từ gồm có: an, auf, in, über, unter, hinter, neben, vor, zwischen

Chúng ta dùng Akkusativ khi nói về sự di chuyển (Wohin?). Còn Dativ được sử dụng khi nói về địa điểm, một vị trí cụ thể (Wo?)

Giới từ dùng ở Akkusativ và Dativ

Giới từ dùng ở Akkusativ và Dativ

Lưu ý: Các giới từ trên khi sử dụng để nói về thời gian (Wann?) thì danh từ đi kèm luôn luôn chia ở cách 3 – Dativ

z.B: Wir treffen uns in einer Stunde. (Chúng ta sẽ gặp nhau trong một giờ nữa.)

An meinem Geburtstag sind wir ins Kino gegangen. (Vào ngày sinh nhật của tôi, chúng tôi đã đi đến rạp chiếu phim.)

Bài tập của phần Präpositionen xem tại đâyđây nữa nhé.

Tự học tiếng Đức: 100 Cụm từ chuyên ngành điều dưỡng (P2)

Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links. 

THAM KHẢO THÊM:

IECSVuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.

Artikel: Quán từ trong tiếng Đức

Một danh từ trong tiếng Đức rất hiếm khi đứng một mình (ngoại trừ: Nullartikel). Danh từ hầu như luôn luôn đi kèm với quán từ (Artikel). Thông qua Artikel, chúng ta có thể biết được giống của danh từ (maskulinfemininneutral) và biến cách của chúng (Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv).

Các loại quán từ trong tiếng Đức, gồm:

  • Không có quán từ –  Nullartikel: Nếu danh từ ở dạng số nhiều thì quán từ thường được bỏ qua
  • Quán từ xác định – bestimmter Artikel (der, den, dem, des, die, …)
  • Quán từ không xác định – unbestimmter Artikel (ein, eine, einen, einem, …)
  • Quán từ phủ định – Negativartikel “kein” phủ định cho quán từ không xác định (unbestimmter Artikel)
  • Quán từ sở hữu – Possessivartikel (mein, dein , sein, ihr, euer, Ihr, meinen, meinem, meiner, …)
  • Quán từ chỉ định – Demonstrativartikel (diese, dieser, diesem, jene, jener, jenem, derjenige, dieselbe, …)
  • Quán từ bất định – Indefinitartikel (alle, einige, manche, …)

Quán từ chỉ định (Demonstrativartikel) và quán từ bất định (Indefinitartikel) cách sử dụng cũng không khác lắm với đại từ chỉ định (Demonstrativpronomen) và đại từ bất định (Indefinitpronomen). Chỉ khác ở một điểm là các quán từ này phải đi kèm danh từ chứ không thể thay thế được danh từ như các đại từ. Các bạn có thể xem lại phần này tại đây.

Ở bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về: Nullartikel, bestimmter Artikel (der, den, dem, des, die, …), unbestimmter Artikel (ein, eine, einen, einem, …)Negativartikel “kein”Còn quán từ sở hữu (Possessivartikel) mình sẽ đề cập ở bài viết sau nhé.

1. Quán từ xác định – bestimmter Artikel

a. Quán từ xác định (bestimmter Artikel) là gì?

Danh từ không phải lúc nào cũng cung cấp thông tin về giới tính, số lượng hay biến cách. Chúng phải kết hợp với quán từ xác định (bestimmter Artikel) để làm rõ những thông tin này.

Quán từ xác định được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Khi nói đến một người hay một cái gì đó cụ thể

z.B: Das Baby schreit. (Đứa bé đang khóc.)

Lena ist die Freundin von Franz. (Lena là bạn gái của Franz.)

  • Một người hoặc một cái gì đó đã được đề cập trước đó

z.B: Dort steht ein MannDer Mann hat einen HutDer Hut ist schwarz. (Có một người đàn ông ở đó . Người đàn ông có một chiếc mũ . Chiếc mũ màu đen.)

In Aachen gibt es einen ZooDer Zoo ist klein, aber fein. (Có một sở thú ở Aachen . Sở thú nhỏ nhưng tốt.)

b. Biến cách của quán từ xác định

Quán từ xác định được chia ở 4 biến cách như sau:

Quán từ xác định (bestimmter Artikel)

(maskulin) Der Bruder des Kochs hat dem Nachbarn den alten Wagen verkauft.

(feminin) Die Schwester der Köchin hat der Nachbarin die kaputte Lampe geschenkt.

(neutral) Das Kind hat das Kleid des Mädchens verschmutzt.

c. Präpositionen + bestimmter Artikel

Nếu đứng trước quán từ xác định là một giới từ, thì có một số trường hợp có thể kết hợp với nhau tạo thành một từ. Các giới từ đó là:

Präpositionen + bestimmter Artikel

2. Quán từ không xác định – unbestimmter Artikel

Quán từ không xác định (unbestimmter Artikel) được sử dụng khi một người hay một cái gì đó được nhắc đến nhưng không xác định hay không có tên riêng

z.B: Auf der Straße steht ein Mann. (Một người đàn ông đứng trên đường.)

Cũng giống như quán từ xác định, quán từ không xác định (unbestimmter Artikel) cũng được chia ở 4 biến cách như sau:

Quán từ không xác định (unbestimmter Artikel)

(maskulin) Ein Freund eines Freundes von mir hat einem Hund einen Fußtritt gegeben.

(feminin)    Eine Freundin einer Freundin von mir hat einer Katze eine lebendige Maus gegeben.

(neutral)    Ein Kind aus der Schule hat einem anderen Kind ein Bilderbuch gestohlen.

3. Quán từ phủ định – Negativartikel “kein”

Quán từ phủ định (Negativartikellà phủ định của quán từ không xác định (unbestimmter Artikel). Lưu ý: quán từ phủ định dùng được cho danh từ số nhiều.

Quán từ phủ định (Negativartikel)

z.B: Ist das ein Tisch? – Nein, das ist kein Tisch, sondern eine Lampe.

Sind das _ Tische? – Nein, das sind keine Tische, sondern _ Lampen. ( Plural !!! )

4. Không có quán từ –  Nullartikel

Chúng ta không sử dụng quán từ trong các trường hợp sau đây:

  • Số nhiều của danh từ đi kèm quán từ không xác định

z.B: Dort steht ein Auto. Dort stehen Autos.

Hast du einen Stift für mich? Hast du Stifte für mich?

  • Tên địa danh

z.B: Sie wohnen in Bremen. (Họ sống ở Bremen)

Ich war schon in Berlin(Tôi đã từng sống ở Berlin.)

  • Tên đất nước (Ngoại trừ: die Schweiz, die Türkei, die USA)

z.B: Wir machen Urlaub in Österreich. (Chúng tôi đang đi nghỉ ở Áo.)

  • Danh từ chỉ nghề nghiệp đứng sau động từ “sein”, “werden” và “als”

z.B: Thomas will Arzt werden. (Thomas muốn trở thành bác sĩ.)

Frau Simone-Schnotter ist Justizministerin. (Bà Simone-Schnotter là Bộ trưởng Bộ Tư pháp.)

  • Chỉ quốc tịch của một người

z.B: Pedro ist eingebürgert worden. Endlich ist er Deutscher. (Pedro đã được nhập tịch. Cuối cùng anh ấy là người Đức.)

An unserer Universität studieren Türken, Russen, Amerikaner und Franzosen. (Người Thổ Nhĩ Kỳ, người Nga, người Mỹ và người Pháp đang học tại trường đại học của chúng tôi.)

  • Vật liệu (z. B. Papier, Holz, Wasser, Milch, Eisen), nhưng chỉ trong một ngữ cảnh chung chung

z.B: Papier wird aus Holz hergestellt. (Giấy được làm từ gỗ.)

Wir müssen noch Wasser kaufen. (Chúng tôi vẫn phải mua nước.)

Nếu chúng ta nói về một cái cụ thể thì phải có quán từ kèm theo. z.B: Wo ist das Holz für den Kamin? (Gỗ cho lò sưởi để ở đâu?)

Bài tập phần này tương đối dễ, bạn chỉ cần nắm chắc giống của danh từ là có thể làm được phần này. Các bạn xem bài tham khảo phần Artikel tại đâyđây nữa.

Tự học tiếng Đức: 100 Cụm từ chuyên ngành điều dưỡng (P2)

Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links. 

THAM KHẢO THÊM:

IECSVuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.

Mẫu câu hội thoại tiếng Đức trong nhà hàng

Các bạn có biết ngành nhà hàng – khách sạn là một trong những ngành học nổi tiếng nhất trong du học Đức không? Bạn đừng nghĩ rằng làm việc ở một  nhà hàng của Đức là dễ dàng, nhưng cũng đừng quá lo sợ về nó, bởi hôm nay IECS sẽ đưa ra cho bạn những Tipps giao tiếp tiếng Đức trong nhà hàng một cách dễ hiểu và thông dụng nhất thông qua những mẫu đơn giản, ví dụ cụ thể và đặc biệt là  những điều bạn nên- không nên làm ở Đức nhé!

Mẫu câu hội thoại nhà hàng (1)

1. Những mẫu câu đơn giản tiếng Đức trong nhà hàng

  • Ich möchte einen Tisch für heute Abend bestellen.( Tôi muốn đặt bàn cho tối nay)
  • Haben Sie reserviert?( Bạn đã đặt chỗ trước chưa?)
  • Ist der Tisch noch frei?( Bàn này còn trống không ạ?)
  • Ich möchte bitte die Speisekarte.( Tôi muốn xin tờ thực đơn)
  • Ich möchte eine Vorspeise ( Tôi muốn món khai vị)
  • Ich hätte gern…..( tôi muốn …..)
  • Was wünschen Sie gern trinken?( Bạn muốn uống đồ uống gì không?)
  • Sonst noch etwas?( Bạn còn cần gì nữa không?)
  • Haben Sie vielleicht etwas anderes?( bạn còn món ăn nào khác không?)
  • Der Fleisch ist roh( thịt vẫn còn sống)/ Ich hätte es gern blutig( tôi muốn nó chín tái)/ Ich hätte es gern halb durch( tôi muốn nó chín vừa)…..
  • Das Essen  schmeckt mir wunderbar.( món ăn rất tuyệt )
  • Die Rechnung bitte ( làm ơn, tính tiền)
  • Vielen dank für die gute Bedienung( cảm ơn vì sự phục vụ tốt)

2. Ví dụ cụ thể về mẫu câu tiếng Đức trong nhà hàng

2.1 Bestellen einen Tisch im Restaurant beim Telefon ( đặt bàn ở nhà hàng qua điện thoại)

Mẫu câu hội thoại nhà hàng (2)

A:Guten Tag,Was kann ich für Sie tun? ( Xin chào,tôi có thể giúp gì được cho bạn ) 

B: Guten Tag, ich möchte einen Tisch für heute Abend bestellen. ( Xin chào tôi muốn đặt bàn ăn tối)

A: Für wieviel Personen?( Bàn cho bao nhiêu người ạ?)

B: 4 Personen, bitte!( Cho 4 người ạ)

A: Um wieviel Uhr kommen sie gern. Mein Restaurant öffnet vom 16 bis 22 Uhr.( Bạn muốn đặt bàn khi nào? Cửa hàng chúng mở cửa từ 16h-22h)

B: Kann ich einen Tisch für 19 Uhr reservieren lassen? ( Tôi có thể đặt bàn lúc 19h được không)

A: Ja, natürlich. Unter welchem Namen?( Đương nhiên là được rồi ạ! Bạn có thể cho tôi xin tên của bạn được không ạ)

B: Ich heiße Anna Lee(Tôi tên là Anna Lee)

A: Ich möchte noch einmal checken. Sie heißt Anna Lee. Sie bestellen einen Tisch für 4 personen um 19 Uhr? Richtig?( Tôi muốn check lại một lần nữa, Bạn tên là Anna Lee, Bạn đặt bàn cho 4 người vào lúc 19h! Đúng không ạ?)

B: Ja, genau( vâng, đúng rồi )

A: Was sonst noch etwas?( Bạn có cần thêm gì nữa không ạ)

B: Können wir auch draußen setzen?( Tôi có thể đặt bàn ngồi ở ngoài được không ạ?)

A: Entschuldigung, Das Wetter ist nicht gut. Am Abend wird regnet. Ich denke, das Innere wäre besser. ( Xin lỗi, Thời tiết không được tốt, buổi tối có thể có mưa. Tôi nghĩ là ở bên trong sẽ tốt hơn)

B: ok!Dankeschön , bis später!( ok, cảm ơn nhiều, hẹn gặp lại sau)

A: Vielen Dank, Bis später!( rất cảm ơn bạn, hẹn gặp lại bạn )

2.2 Im Restaurant.

Mẫu câu hội thoại nhà hàng (1)

Các bạn cũng cần lưu ý những điều nên làm và không nên làm khi đi nhà hàng ở Đức nhé

A: Guten Tag, Herzlich willkommen zum Kachi Restaurant.( Xin chào, chào mừng bạn đến với nhà hàng Kachi)

Haben Sie schon reserviert?( bạn đã đặt bàn chưa ạ)

B: Guten Tag, ich bin  Anna. Ich habe Reservieren. Einen Tisch für 4 personen um 19 Uhr.(Xin chào, tôi tên là Anna. Tôi đã đặt bàn cho 4 người lúc 19 giờ)

A: Bitte kommen Sie hierher … Bitte setzen Sie sich hier! Hier ist die Speißekarte.( Mời bạn lại đây….. Mời bạn ngồi đây! Đây là thực đơn.)

B: Ich hätte gern Wiener Schnitzel, einen Kartoffelsalat, Schweinshaxe.( Tôi muốn gọi món Wiener Schnitzel, salad khoai tây, chân giò lợn nướng)

A: Und was möchten Sie Trinken? Wir haben Bier, Wein. Neben CoCa cola , haben noch viele Alkoholfreie Getränke wie verschiedenen Limonaden sowie Mineralwasser.( Bạn muốn uống thêm gì không? Chúng tôi có Bia, Rượu. Ngoài Coca cola, chúng tôi còn có đồ uống không cồn như nước sô đa, nước khoáng)

B: Ich hätte gern 2 Liter Bier und ein Mineralwasser.( Cho tôi 2 lít bia và 1 cốc nước khoáng)

A: Was sonst noch etwas?( Bạn còn cần gì nữa không)

B: Nein, das ist genug.( Không, đủ rồi ạ)

A: Ich möchte noch einmal checken. Sie bestellen einen Wiener Schnitzel, einen Kartoffelsalat, Schweinshaxe und 2 Liter Bier,  ein Mineralwasser. Richtig?( Tôi muốn check lại một lần nữa: bạn gọi món Wiener Schnitzel, Salad khoai tây, chân giò lợn nướng, 2 lít bia và nước suối. Có đúng không ạ)

B: Ja, genau. Müssen wir lange warten?( Vâng đúng rồi ạ. Tôi có phải đợi lâu không ạ)

A: Bitte warten Sie 10 Minuten. Ist das Ok? ( Đợi 10 phút được không ạ)

B: ok. Außerdem möchte ich einen Kinderstuhl für mein Kind ( Ok, tôi muốn thêm ghế ngồi cho trẻ em )

A:Der Kinderstuhl liegt dort.( Ghế ngồi cho trẻ em nằm ở kia ạ)

……

Alles ist fertig. Guten Appetit.( các món đã xong. Chúc bạn ngon miệng)

………

B: Entschuldigung, Fräulein! Hier fehlt noch ein Besteck. Würden Sie mir bitte die Schüssel dort reichen? Und Wiener Schnitzel ist angebrannt. (Xin lỗi cô ở đây vẫn còn thiếu một chiếc dao kéo. Làm ơn cho tôi cái bát ở đó được không? Và món Wiener Schnitzel bị cháy rồi.)

A: Ja natürlich, ich werde ab sofort  anderen Wiener Schnitzel für Sie bringen. ( vâng, tôi sẽ đem món Wiener Schnitzel khác cho bạn ngay)

B: ok 

…………

Wo ist die Toilette?( Nhà vệ sinh ở đâu?)

 

A: Bitte gerade,und dann recht.( hãy đi thẳng rồi sau đó rẽ phải)

………

A:Hat es geschmeckt?(Món ăn có ngon không ạ)

B: Ja, prima.Das Gericht schmeckt mir wunderbar.( Vâng, rất tuyệt. Món ăn rất ngon miệng)

Ich möchte einen Nachtisch, 4 Eiscreme bitte!( Tôi muốn đồ tráng miệng,hãy mang 4 cốc kem lên)

A: einen Moment, bitte!( Xin hãy đợi 1 chút ạ)

…….

B: Fräulein, zahlen bitte. Kann ich mit Kredit zahlen? ( hãy tính tiền cho tôi. Tôi có thể trả bằng thẻ được không)

A: Leider nicht, nur Bargeld bitte!( Xin lỗi , không được, hãy trả bằng tiền mặt)

Sie halten einen Wiener Schnitzel, einen Kartoffelsalat, Schweinshaxe und 2 Liter Bier,  ein Mineralwasser. Das macht zusammen 234 Euro.( Bạn gọi Wiener Schnitzel, salad khoai tây, chân giò lợn nướng, 2 lít bia, nước khoáng. Tổng cộng là 234 Euro)

B: Ich brauche eine Quittung.( Tôi cần hóa đơn)

A: Ok, hier ist Ihre Quittung.( ok đây là hóa đơn của bạn)

B: Vielen dank für die gute Bedienung. ( Cảm ơn vì sự phục vụ tốt)

A: Dankeschön, sehr gern. Hier ist das Voucher für nächsten Mal. Auf Wiedersehen! ( Cảm ơn, rất vui vì điều đó. Đây là thẻ  khuyến mãi cho lần sau hẹn gặp lại)

Xem thêm : Một hội thoại mẫu khác

3. Cần lưu ý thêm những điều nên – không nên làm khi vào nhà hàng ở Đức nhé

3.1 Nên 

  • Hãy mang tiền mặt, bởi nhiều nhà hàng ở Đức không chấp nhận thanh toán bằng thẻ.
  • Hãy tip cho các nhân viên, thường thì mình nên từ 5-10% tổng hóa đơn.

3.2 Không nên:

  • Không hỏi xin nước lọc ở nhà hàng, bởi nó được cho là keo kiệt.
  • Không ăn bằng tay.
  • Không nên đến muộn so với lịch hẹn, bởi người Đức luôn đúng giờ.
  • Khi ăn không để khuỷu tay lên bàn.

Đó  là tất cả những mẫu câu đơn giản và thông dụng khi bạn vào nhà hàng ở Đức. Mong rằng những Tipp trên sẽ đem lại hữu ích cho bạn. Chúc bạn có một ngày học tập và làm việc vui vẻ!

Xem thêm: Làm sao đậu 4 kỹ năng tiếng Đức B1 trong lần thi đầu tiên

Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links. 

THAM KHẢO THÊM:

IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đứctrung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức IECS và Vuatiengduc chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.

Cách viết thư động lực và CV cho du học sinh Đức

Trong số các danh mục hồ sơ cần chuẩn bị trước khi xin visa, với chương trình du học nghề Đức thì chúng ta cần lưu tâm đến thư động lực – motivationsschreiben ausbildung cũng như bản CV cá nhân.

Điều kiện tham gia chương trình nghề tại CHLB Đức chúng ta đạt rồi, và bước tiếp theo là xin hợp đồng học nghề rồi sau đó xin visa. Cả hai bước này đều yêu cầu có một bản Thư động lực – motivationsschreiben ausbildung cũng như CV gửi trường và gửi đại sứ quán.

Đã có nhiều trường hợp các bạn học sinh phải viết lại thư động lực -motivationsschreiben ausbildung, CV thậm chí có bạn bị từ chối Visa bởi lý do viết không rõ ràng, thiếu độ tin cậy và CV thì để trống nhiều quá.

Xem thêm : Du học nghề Đức: Chỉ dẫn A-Z để có lương 75 triệu/ tháng

1. Thư động lực Motivationsschreiben là gì

cách viết thư động lực (1)

Motivationsschreiben ausbildung

Thư động lực là thư bạn viết với văn phong trang trọng để gửi tới một tổ chức/cá nhân mà bạn không có quan hệ thân quen, đó là những người hoàn toàn xa lạ với bạn, nhưng bạn cần viết sao để họ bị thuyết phục và gật đầu chào đón bạn vào nơi mà bạn đang mong muốn

2. Thư động lực cần chú ý những điểm nào

Tại Đức các trường hay các cơ quan tuyển dụng sẽ thường lấy thư động lực là một trong những tiêu chí đánh giá hồ sơ,  Cho nên khi các bạn viết thư động lực, bạn không chỉ phải viết đúng, viết đủ mà còn phải viết hay nữa. Vậy trong quá trình viết Thư động lực chúng ta cần lưu ý những điểm nào?

Đầu tiên phải có những dòng đề:

  • Người gửi,
  • Người nhận,
  • Địa điểm
  • Thời gian viết Thư.
  • Giới thiệu bản thân – thông tin ngắn gọn và rõ ràng.
  • Tiếp theo là mục lý do vì sao các bạn muốn đi chương trình nghề Đức, lựa chọn nghề này mà không phải là một chương trình khác ở một nước khác.

Mình lưu ý các bạn, đây sẽ là điểm mà Đại Sứ Quán muốn nghe, để họ cân nhắc hồ sơ của bạn có đủ tin cậy và thuyết phục họ cấp visa hay không? Cho nên chúng ta cần sắp xếp các câu ý làm sao cho khớp, cho chuẩn và quan trọng là các bạn mong muốn có cơ hội được học tập và làm việc ở Đức.

Nhưng để đạt được điều kiện tham gia chương trình nghề trên thì bạn đã nỗ lực để hoàn thành nó ra sao, chúng ta cần ghi vào Thư giải trình để Đại sứ quán thấy sự nỗ lực của các bạn, đặc biệt là việc học tiếng Đức – một ngôn ngữ cũng không phải là dễ học.

Tiếp theo, chúng ta cần ghi thêm những kinh nghiệm có liên quan đến ngành nghề mà chúng ta muốn theo học bên Đức. Ví dụ, nếu muốn học nghề Điều dưỡng thì kinh nghiệm của bạn là gì? Bạn đã từng chăm sóc người già hay trẻ em bao giờ chưa? Công việc cụ thể là gì bạn nên điền vào, càng chi tiết càng tốt. Bởi qua đó cho thấy bạn đã có một chút kiến thức nền tảng cũng như trải nghiệm thực tế về lĩnh vực này. Và chính điều này thôi thúc bạn hướng đến một chương trình đào tạo bài bản để nó trở thành nghề nghiệp của bạn sau này.

Đó là những nội dung chúng ta cần có khi gửi cho trường để xin hợp đồng. Còn với đại sứ quán Đức, để xin visa các bạn cần thêm thông tin về trường học lý thuyết và cơ sở thực hành, nơi ăn chốn ở, mức lương thực hành và thời lượng làm việc ra sao. Rồi ngày nhập học là ngày nào.

Trong trường hợp nếu có khóa tiếng trước khi nhập học chính thức thì các bạn cũng cần note ra để đại sứ quán nắm được và cho phép nhập cảnh vào thời điểm trước khi khóa tiếng bắt đầu. Với nội dung này, các bạn lưu ý là đã có một số học sinh bị từ chối Visa vì hợp đồng giả. Nghe qua thật khó tin, nhưng rất tiếc đây lại là sự thật.

Chính vì vậy các bạn hãy lựa chọn những công ty uy tín để làm hồ sơ. Chúng tôi, IECS tự hào là một Tổ chức tư vấn giáo dục Quốc tế uy tín, chất lượng và là đối tác trực tiếp của nhiều trường đào tạo nghề tại Đức. Hợp đồng về nhanh bởi không qua trung gian, visa thần tốc bởi đối tác tin cậy.

Và cuối cùng là mục bày tỏ mong muốn thực hiện được ước mơ của bản thân và cảm ơn đại sứ quán đã xem xét hồ sơ.

Bố cục của một bức thư động lực chuẩn – các bạn nên tham khảo:

Tên họ
Địa chỉ
Email
Tên trường
Địa chỉ                                                                              Ho Chi Minh, den…

Motivationsschreiben für  eine Ausbildung an…
Sehr geehrte…,

Viết lời mở đầu
Thân bài
Kết luận

Mit freundlichen Grüßen
Tên họ

Xem thêm: Thực hư “phốt” hợp đồng du học nghề tại Việt Nam và Đức

3. Các viết và trình bày lý lịch cá nhân Lebenslauf

cách viết thư động lực (2)

Với bản CV chúng ta nên làm theo form dạng bảng biểu. Những thông tin cần thiết cần có bao gồm:

  • Thông tin cá nhân: họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, địa chỉ nơi ở hiện tại, số điện thoại, email.
  • Thông tin học vấn: tên trường cấp 1, cấp 2, cấp 3, TC, CĐ, ĐH (nếu có) theo thứ tự thời gian từ mới nhất trở về sau và ngành học liên quan. Nếu bạn có kinh nghiệm ngành nghề mà bạn theo học, thì nên ghi ra, ví dụ bạn từng đi làm bồi bàn, phụ bếp từ thời gian nào đến thời gian nào và ở đâu…
  • Thời gian bạn học tiếng Đức và đạt được trình độ B1, B2.
  • Ngoài ra, thông qua mục khả năng và sở thích thì đại sứ quán cũng sẽ biết được một phần nào đó con người bạn, nên tốt nhất chúng ta hãy ghi những khả năng và ưu điểm, ví dụ như thích bóng đá, đọc sách, nấu ăn ….

Trên đây là những lưu ý trong quá trình chúng ta chuẩn bị một hồ sơ hoàn chỉnh, đẹp nhất gửi đại  sứ quán để có cơ hội nhận được visa vào Đức.

4. Mẫu thư động lực và CV để bạn có thể tham khảo.

Hi vọng những thông tin trên hữu ích với các bạn.

cách viết thư động lực (3)

cách viết thư động lực (4)

Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links. 

IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đứctrung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức IECS và Vuatiengduc chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.

 

Cách viết thư tiếng Đức chuẩn là như thế nào?

Ở Việt Nam, chúng ta đã quá quen thuộc với việc nhắn tin qua Messenger hay qua những ứng dụng tương tự để có thể nhắn tin và gọi điện miễn phí. Tuy nhiên với người dân Đức, họ vẫn rất ưa chuộng những bức thư tay, vì thế ngay từ khi chúng ta bắt đầu học tiếng Đức chúng ta đã bắt đầu học viết những mẩu thư tay từ ngắn tới dài, từ đơn giản tới phức tạp.

Vậy viết thư như thế nào mới gọi là đúng form ? Viết như thế nào mới là phong cách của người Đức khi chúng ta đã quá quen thuộc với cách nhắn tin ngắn gọn của người Việt? Trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng IECS tìm hiểu nhé.

viết thư tiếng Đức 1

1. Cách viết thư tiếng Đức:

Ở Đức chúng ta sẽ chia ra làm 2 cách viết thư : đó là viết thư cho người thân, bạn bè chúng ta sẽ dùng thư không mang tính quy phạm hay còn gọi là thư thân mật. Tuy nhiên nếu là bức thư gửi cho cơ quan hành chính, thư để xin gửi, cấp trên hay đối tác … khi ấy chúng ta sẽ phải sử dụng mẫu thư trang trọng thì mới có thể đảm bảo thông điệp sẽ được truyền tải một cách hiệu quả và qua thư người ta cũng có thể thấy được tính cách và con người của người viết thư.

Vì thế khi viết thư trang trọng hay thư thân mật chúng ta đều phải làm theo một cấu trúc nhất định và thể hiện được sự tôn trọng của mình tới người nhận thư.

2. Cấu trúc viết thư:

Bước 1 : Bạn phải xác định bạn viết loại thư gì: thư trang trọng hay thư thân mật để có thể xưng hô cho đúng mực.

Bước 2: Cấu trúc của bức thư gồm có:

  • Phần mở đầu: chào hỏi
  • Phần giới thiệu: lý do viết thư
  • Phần nội dung chính: ở đây bạn sẽ nêu ra nội dung chủ yếu của bức thư hoặc bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của bản than
  • Phần cuối: bày tỏ nguyện vọng của bản thân tới người nhận thư như sớm trả lời hay sớm gặp mặt,…
  • Phần chữ kí.

3. Các mẫu viết thư:

 3.1 Viết thư tiếng Đức lịch sự

Mẫu câu phần chào hỏi

  • Lieber Herr Müller (Xin chào ông Müller)
  • Liebe Frau Lena (Xin chào bà Mrs. Lena)
  • Sehr geehrte Damen und Herren (Kính gửi Ông/ Bà)
  • Sehr geehrte Frau Präsidentin (Kính gửi bà Tổng thống)
  • Sehr geehrter Herr Professor Dumbledore (Kính gửi giáo sư Dumbledore)

Mẫu câu phần giới thiệu

– Vielen Dank für Ihren Brief (E-Mail) über / Vielen Dank für Ihren Brief über… Cảm ơn Ông/Bà về bức thư…

–Ich schreibe Ihnen diesen Brief, , um Informationen anzufordern / Sie darüber zu informieren / sich zu beschweren…: Tôi viết thư này để hỏi thông tin về/ thông báo tới Ông (Bà) về việc/than phiền về….

– Ich möchte Ihnen Glückwünsche aussprechen…: Tôi muốn chúc mừng bạn về…

– Ich möchte Ihnen dazu gratulieren…: Xin chúc mừng bạn về…

Mẫu câu phần kết thư

– Ich freue mich, dich bald wiederzusehen: Tôi mong được gặp bạn

– Ich freue mich darauf, unverzüglich von Ihnen zu hören: Tôi mong bạn sẽ phản hồi sớm

– Ich hoffe, Sie so bald wie möglich zu hören: Tôi hy vọng nhận được phản hồi sớm nhất có thể

Mẫu câu chào hết thư

– Nếu khi mở đầu bạn gọi người nhận là Frau/Herr thì cuối thư bạn dùng “Mit freudlichen Grüßen”

– Nếu bạn dùng “Damen und Herren” thì kết thư bạn dùng Mit herzlichen Grüßen oder Viele Grüße

Xem thêm: 7 bí quyết giúp bạn chinh phục điểm cao kỹ năng viết tiếng Đức

Viết thư tiếng Đức

3.2. Viết Thư tiếng Đức thân mật

Mẫu câu phần chào hỏi

– Hallo + Name

– Liebe + Name với nam thì dùng Lieber + Name

Mẫu câu phần giới thiệu

– Vielen Dank für deinen Brief (E-Mail) über/ deine Einladung: Cảm ơn vì đã viết thư cho tôi về/ về lời mời …

– Es war schön, wieder von dir  zu hören: Thật tuyệt vì biết thông tin của bạn

– Ich schreibe, um dir davon zu erzählen: Tôi viết bức thư này để kể cho bạn về…

– Wie geht es dir? / Was ist los? Bạn khỏe không?

– Es tut mir leid, dass ich dir so lange nicht geschrieben habe: Xin lỗi vì đã lâu không viết thư cho bạn.

Mẫu câu phần kết bài

– Hoffe bald von dir zu hören/ Anwort mir bald, bitte !: Hy vọng bạn phản hồi sớm

– Ich freue mich auf Sie / auf Sie: Mong chờ được gặp/ nghe tin tức từ bạn

– Ich kann es kaum erwarten, mich bald zu treffen: Tôi rất nóng lòng muốn gặp bạn sớm

– Schreib bald zurück: Phản hồi sớm nhé

Mẫu chào khi kết thúc

– Viele Grüße: Chúc mọi điều tốt lành

– Bis bald: Hẹn sớm gặp lại  / hoặc Liebe( r ) Grüße: thân gửi

viết thư tiếng Đức

4. Cách viết E-Mail:

Bên cạnh cách viết thư, người Đức còn rất chú trọng về cách viết E-Mail. Viết E-Mail sao cho đúng và tôn trọng người đọc là một vấn đề được người Đức rất đề cao. Vì thế mà không tự dưng người Đức đánh giá cao hơn ứng viên có phong cách trình bày E-Mail khoa học và hợp lí. Vậy cách viết E-Mail như thế nào mới là phong cách “ chuẩn Đức „? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé:

Viết E-Mail cũng giống như viết thư trong tiếng Đức: 

Đầu tiên chúng ta cũng sẽ phải xác định mình viết thư cho ai và với mục đích gì?

Sau đó chúng ta sẽ bắt tay vào việc viết E-Mail giống như hướng dẫn khi viết thư: 

Gồm 5 phần: mở đầu, lý do, nội dung, kết thư và kí tên.

Về cơ bản viết E-Mail hay viết thư trong tiếng Đức đều tương tự nhau. Tuy nhiên khi viết E-Mail bạn cần chú ý tới phần tiêu đề của E-Mail là gì. Ví dụ như bạn viết E-Mail hỗ trợ thì bạn phải ghi vào phần tiêu đề của E-Mail là: Thư xin hỗ trợ ,…. 

Xem thêm: Hướng dẫn cách viết thư động lực và CV cho du học sinh

viết thư tiếng Đức

5. Cách viết E-Mail nhờ giúp đỡ:

Cách viết E-Mail nhờ vả cũng sẽ có những mẫu câu chào hỏi và kết thúc như thư tiếng Đức. Tuy nhiên trong quá trình viết phần lý do hoặc nội dung, bạn có thể thêm các mẫu câu sau:

  • Außerdem wäre wünschenswert, dass… : Cũng được hy vọng rằng…
  • Ich bitte Sie, mir ein Angebot für…zu unterbreiten: Tôi thỉnh cầu ngài, cho tôi đề nghị… để trình bày.
  • Ich erwarte, dass… : Tôi mong đợi rằng…
  • Ich hätte gern, dass: Tôi muốn rằng…
  • Ich würde mir wünschen, dass…: Tôi muốn ước rằng….

6. Cách viết Postcard tiếng Đức:

Viết thiệp thường được sử dụng trong các dịp lễ hay sinh nhật, các tấm thiệp được trình bày dễ thương và viết ngắn gọn. Tuy nhiên nó vẫn phải đầy đủ các phần như: Chào hỏi, nội dung và kí tên. Khi viết thiệp bạn không cần quá coi trọng hình thức như viết thư hay viết E-Mail. Thiệp cũng thường được viết gửi những người thân của mình vì thế quan trọng nhất là bạn bày tỏ được tình cảm của bản thân qua thư. 

viết thư tiếng Đức

Đây là một mẫu thiệp tiếng Đức để chúng ta tham khảo.

Chúng tôi đã giới thiệu cho các bạn biết về cách viết thư, cách viết E-mail, mẫu viết thư, viết postcard cho chuẩn. Chúc các bạn thành công!

Du học nghề Đức – Hồi ức 4 năm ở Đức

Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links. 

THAM KHẢO THÊM:

IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đứctrung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức IECS và Vuatiengduc chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp

Mẹo ghi nhớ mạo từ DER, DIE, và DAS trong tiếng Đức

Có ba mạo từ xác định trong tiếng Đức: der (giống đực), die (giống cái) và das (giống trung). Đối với người bản xứ thì der die das được dùng như phản xạ vì đã hình thành từ nhỏ. Người nước ngoài học tiếng Đức thì thường chỉ ghi nhớ der die das, vì hầu như nó không có bất kỳ quy tắc nào.

Mình sẽ chia sẻ cho các bạn về quy tắc của mạo từ trong tiếng Đức ở bài viết dưới đây.

1. Quy tắc cho mạo từ “der”

Các danh từ thuộc nhóm sau đi với mạo từ “der

  • Danh từ chỉ người và nghề nghiệp là nam giới: Vater, Pilot, Polizit…
  • Tên của các mùa trong năm: Frühling, Sommer, Herbt, Winter
  • Tên của các tháng trong năm: Januar, Juli, Dezember…
  • Phương hướng: Nordwest(en), Süd(en)…
  • Hiện tượng thời tiết: Regen, Schnee, Hagel…
  • Tên các thương hiệu Auto: Audi, BMW, Posche…
  • Tên của tàu: IC…
  • Danh từ hóa của động từ không có Endung “-en”: Gang, Fang
  • Tên của các đồ uống có cồn: Wein, Whiskey… Ngoại trừ: das Bier
  • Tên của các con sông nằm ngoài châu Âu: Amazones, Mississippi, …
  • Tên của các ngọn núi: Mont Blanc, Everest,… Ngoại trừ: die Zugspitze

Các danh từ có đuôi kết thúc dưới đây là giống đực

  • -er (von Verben abgeleitete Substantive): Fahrer, Arbeiter…
  • -ismus: Kapitalismus, Journalismus…
  • -ant: Demonstrant, Elefant… Ngoại trừ: das Croissant, das Restaurant
  • -ling: Lehrling, Schützling… Ngoại trừ: das Dribbling, das Bowling
  • -ner: Rentner, Schaffner… Ngoại trừ: das Banner, die Wiener (Wurst)
  • -or: Motor, Traktor… Ngoại trừ: das Gegentor, das Chlor

Lưu ý: – Đây là quy tắc cho danh từ số ít. Nếu là số nhiều thì tất cả danh từ đều đi với mạo từ “die“.

– Các danh từ giống der chuyển đổi về danh từ mang ý nghĩa nhỏ bé thì luôn luôn đi kèm với mạo từ “das“, z.B: der Kopf -> das Köpfchen

2. Quy tắc cho mạo từ “die”

Các danh từ thuộc nhóm sau đi với mạo từ “die

  • Danh từ chỉ người và nghề nghiệp là nữ giới: Mutter, Lehrerin, Ärztin…
  • Tên của các thương hiệu xe máy: Haley Davidson, Yamaha, Ducati…
  • Tên của máy bay và tàu thuyền: Boeing 747, Titanic…
  • Danh từ số đếm: Eins, Zwei, Drei…
  • Tên của cây và hoa: Birke, Rose… Ngoại trừ: der Ahorn, das Veilchen

Các danh từ có đuôi kết thúc dưới đây là giống cái

  • -heit: Freiheit, Sicherheit…
  • -keit: Möglichkeit, Schnelligkeit…
  • -schaft: Freundschaft, Mannschaft…
  • -t (von Verben abgeleitete Substantive): Fahrt, Tat…
  • -ung: Leitung, Zeitung…
  • -ade: Hitparade, Marmelade…
  • -age: Garage, Passage…
  • -anz: Eleganz, Dominanz…
  • -enz: Existenz, Tendenz…
  • -ik: Kritik, Musik…
  • -ion: Diskussion, Information…
  • -tät: Qualität, Identität…
  • -ur: Agentur, Reparatur…
  • -e: Grenze, Lampe… Ngoại trừ: der Junge, der Friede
  • -ei: Abtei, Metzgerei… Ngoại trừ: das Ei, der Papagei
  • -ie: Diplomatie, Psychologie… Ngoại trừ: der Junkie, der Hippie
  • -in: Ärztin, Studentin… Ngoại trừ: das Benzin, der Harlekin

Lưu ý: Các danh từ giống die chuyển đổi về danh từ mang ý nghĩa nhỏ bé thì luôn luôn đi kèm với mạo từ “das“, z.B: die Hand –> das Händchen

3. Quy tắc cho mạo từ “das”

Các danh từ thuộc nhóm sau đi với mạo từ “das

  • Các danh từ mang ý nghĩa nhỏ bé (thường kết thúc bằng đuôi -chen, -lein): Kaninchen, Fräulein…
  • Động từ được danh từ hóa: Essen, Schreiben…
  • Tính từ được danh từ hóa: Gute, Böse…
  • Danh từ chỉ màu sắc: Rot, Gelb…
  • Tên của 112 nguyên tố hóa học đã được tìm thấy: Aluminium, Kupfer… Ngoại trừ 6 nguyên tố: der Kohlenstoff, der Sauerstoff, der Stickstoff, der Wasserstoff, der Phosphor, der Schwefel
  • Tên của kim loại: Blei, Messing, Zinn… Ngoại trừ: die Bronze, der Stahl
  • Danh từ của phân số: Drittel, Viertel… Ngoại trừ: die Hälfte

Các danh từ có đuôi kết thúc dưới đây là giống trung

  • -ment: Instrument, Parlament… Ngoại trừ: der Konsument, der Zement
  • -nis: Ergebnis, Tennis… Ngoại trừ: die Fahrerlaubnis, die Wildnis
  • -o: Auto, Konto… Ngoại trừ: die Avocado, der Euro
  • -um (die aus dem lateinischen kommen): Publikum, Museum…
  • -tum: Quantum, Ultimatum… Ngoại trừ: der Reichtum, der Irrtum

Lưu ý: Đây là quy tắc cho danh từ số ít. Nếu là số nhiều thì tất cả danh từ đều đi với mạo từ “die“.

4. Một từ có thể kết hợp với mạo từ der die das

der die das trong tiếng Đức

  • Có nhiều từ có thể có nhiều giống. Đôi khi mạo từ đi kèm sẽ xác định nghĩa của từ

– der Band (ein gebundenes Buch), die Band (Musikgruppe), das Band (Tonband)
– der Lama (ein buddhistischer Preister), das Lama (Tier)
– der Kiwi (Vogel), die Kiwi (Frucht)

  • Đôi khi có thể có hai hoặc cả ba giống đi kèm, nhưng vẫn có chung một nghĩa: der/ die/ das Joghurt, der/ das Meter, der/ das Virus.

Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links. 

THAM KHẢO THÊM:

IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.

Cách đặt câu hỏi bằng cách sử dụng 9 từ để hỏi trong tiếng Đức

Sở thích của bạn là gì? Diễn viên yêu thích của bạn là ai? Bạn làm ở đâu? Những câu hỏi như vậy có thể giúp bạn làm quen với một người mới. Các từ để hỏi tiếng Đức là chìa khóa để giữ một cuộc trò chuyện lâu hơn. Bạn càng đặt ra nhiều câu hỏi, bạn càng nhanh chóng tìm hiểu về người kia.

Có thể hỏi một số câu hỏi cơ bản là một phần thiết yếu của việc học bất kỳ ngôn ngữ mới nào. Nó sẽ giúp bạn bắt đầu cuộc trò chuyện và tránh những khoảng lặng khó xử. Hãy bắt đầu với bài học này ngay bây giờ! 

từ để hỏi trong tiếng Đức

1. Các từ để hỏi trong tiếng Đức là gì?

Chắc hẳn tất cả các bạn đều quen thuộc với khái niệm câu hỏi Wh- trong tiếng Anh. Chúng được gọi như vậy bởi vì, tất cả các từ để hỏi đều bắt đầu bằng các chữ cái Wh-, ngoại trừ từ câu hỏi như thế nào (how).

Các từ để hỏi trong tiếng Đức không có gì khác ngoài các từ câu hỏi Wh-. Câu hỏi Wh- được gọi là W-Fragen trong tiếng Đức. Sử dụng các từ để hỏi đơn giản bằng tiếng Đức, bạn sẽ có thể hỏi mọi người tên, số điện thoại, cảm giác của họ và nhiều hơn thế nữa.

9 từ để hỏi cơ bản của Tiếng Đức như sau: 

What Was                   Cái gì
Where Wo Ở đâu
Where from Woher Đến từ đâu
Where to Wohin Đến đâu
Who Wer Ai
When Wann Khi nào
Why Warum Tại sao
Which Welche Cái mà
How Wie Như thế nào

Như bạn có thể thấy trong bảng trên, W-Fragen được gọi như vậy bởi vì, tất cả các từ để hỏi trong tiếng Đức đều bắt đầu bằng chữ W. Một số từ để hỏi thường được sử dụng khác như sau: –

Since when Seit wann Kể từ khi
With whom Mit wem Với ai
How long Wie lange Bao lâu
How much Wie viel Bao nhiêu
How many Wie viele Bao nhiêu
Is there Gibt es
Whose Wessen Của Ai

Trong khi đặt câu hỏi, tất cả các W-Fragewort khác vẫn giữ nguyên, ngoại trừ “wer” và “Welch-”.

Cũng giống như mạo từ der, từ wer (ai) cũng bị thay đổi theo bốn trường hợp.

  • Nominativ – Wer
  • Akkusativ – Wen
  • Dativ – Wem
  • Genitiv – Wessen

Từ welch- (mà) cũng thay đổi tùy theo Artikel, Kasus và số lượng. Sự phân chia như sau: 

Mask. Fem.           Neut.     Plural
Nominative welcher welche welches welche
Accusative welchen welche welches welche
Dative welchem welcher welchem welchen

Ngoài câu hỏi W-Fragen, có một cách nữa để đặt câu hỏi. Đó là, câu hỏi Ja/Nein. Chúng được gọi như vậy bởi vì, chúng có thể được trả lời chỉ bằng một câu đơn giản “Ja” hoặc “Nein”.

Bây giờ, chúng ta hãy thử học cách đặt câu với những từ để hỏi  này:

2. Cách đặt câu hỏi bằng tiếng Đức

Cách đặt câu hỏi trong tiếng Đức

Cách đặt câu hỏi trong tiếng Đức

Để tạo một câu hỏi W-Fragen bằng tiếng Đức, trước tiên hãy bắt đầu với từ để hỏi. Động từ đứng vị trí thứ hai, theo sau là chủ ngữ của câu. Nếu có thêm bất kỳ bộ phận khác trong câu hỏi, thì nó được đặt sau chủ ngữ.

Ví dụ, Wann ist das Konzert? (Buổi hòa nhạc diễn ra khi nào?) 

=> Ở đây, từ nghi vấn “wann” đứng đầu, động từ “sein” đứng thứ hai và chủ ngữ “Konzert” đứng thứ ba.

Một ví dụ khác – Warum kommt er immer spät? (Tại sao anh ấy luôn đến muộn?) 

=> Ở đây, chủ ngữ là “er”. Phần còn lại của thông tin “immer spät” ở cuối (sau chủ đề).

Cấu trúc câu trong tiếng Đức có một chút khác biệt so với các ngôn ngữ khác. Vì vậy, đừng bao giờ dịch các câu hỏi từ tiếng mẹ đẻ sang tiếng Đức.

Trong tiếng Anh, khi bạn hỏi – Tên bạn là gì? Từ “what” được dịch thành “was” trong tiếng Đức. Tuy nhiên, trong tiếng Đức thì sử dụng từ “wie” (làm thế nào) để hỏi cùng một câu hỏi. Wie heißen Sie?

Hình thành câu hỏi Ja/Nein bằng tiếng Đức đơn giản hơn một chút. Bắt đầu với động từ trước. Chủ ngữ được đặt ở vị trí thứ hai. Phần còn lại của thông tin theo chủ đề.

Ví dụ, Kommen Sie aus Berlin? (Bạn đến từ Berlin phải không?) 

=> Ở đây, động từ “kommen” đứng đầu, chủ ngữ “Sie” đứng thứ hai và thông tin khác “aus Berlin” ở cuối.

Đối với cả hai dạng câu hỏi (Ja/Nein-Fragen và W-Fragen), động từ luôn được chia theo chủ ngữ.

3. Sự khác nhau giữa “Wo”, “Woher” và “Wohin”

Bạn có thể đã nhận thấy trước đó, rằng có 3 cách để tạo câu hỏi bằng cách sử dụng “Where”. Từ để hỏi này thay đổi tùy thuộc vào ngữ cảnh (wo / woher / wohin).

Hãy xem 3 câu hỏi sau: –

Wo ist meine Tasche? (Túi của tôi đâu?)

Woher kommt deine Lehrerin? (Giáo viên của bạn đến từ đâu?)

Wohin gehst du dieses Wochenende? (Bạn đi đâu vào cuối tuần này?)

“Wo” được sử dụng khi bạn cần biết về một địa điểm hoặc nơi nào đó / một người nào đó ngay bây giờ. Nó không bao hàm chuyển động. 

“Woher” có nghĩa là “từ đâu”. Nó được sử dụng khi bạn muốn biết ai đó / thứ gì đó đến từ đâu (nguồn gốc).

“Wohin” có nghĩa là chuyển động từ nơi này sang nơi khác. Nó có nghĩa là “đến đâu”. Nó được sử dụng khi bạn cần biết ai đó đang đi (đến).

4. Những câu hỏi tiếng Đức cơ bản

Bạn đã học đủ về các từ để hỏi tiếng Đức. Bây giờ, đã đến lúc hình thành một số câu hỏi đơn giản bằng cách sử dụng chúng. Dưới đây là 15 câu hỏi cơ bản bằng tiếng Đức mà bạn nên biết nếu bạn muốn có một cuộc trò chuyện giới thiệu nhỏ với ai đó.

Sử dụng “Sie” thay vì “du” trong các cuộc trò chuyện lịch sự.

 

English German Tiếng Việt
What is your name? Wie heißt du? / Wie ist dein Name? Tên của bạn là gì?
How old are you? Wie alt bist du? Bạn bao nhiêu tuổi?
Where are you from? Woher kommst du? Bạn đến từ đâu?
Where do you live/ stay? Wo wohnst du? Bạn sống ở đâu?
How are you? Wie geht es dir? Bạn khoẻ không?
What do you do in your free time? Was machst du in deiner Freizeit? Bạn làm gì vào thời gian rảnh?
Do you have siblings or are you the only child? Hast du Geschwister oder bist du das Einzelkind? Bạn có anh chị em không hay bạn là con một?
What is your mother-tongue? Wie ist deine Muttersprache? Tiếng mẹ đẻ của bạn là gì?
Which languages do you speak? Welche Sprachen sprichst du? Bạn nói được những ngôn ngữ nào?
Since when have you been learning German? Seit wann lernst du Deutsch? Bạn đã học tiếng Đức từ khi nào?
When will the course start again? Wann fängt der Kurs wieder an? Khi nào khóa học sẽ bắt đầu lại?
Who is your favorite singer? Wer ist dein Lieblingssänger? Ca sĩ yêu thích của bạn là ai?
What are your hobbies? Was sind deine Hobbys? Sở thích của bạn là gì?
How long have you been living here? Wie lange lebst du schon hier? Bạn sống ở đây bao lâu rồi?
Are you single or married? Bist du ledig oder verheiratet? Bạn còn độc thân hay đã kết hôn?

Tây Đức và Đông Đức? Sự lựa chọn tối ưu cho du nghề tại quốc gia này

Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links. 

THAM KHẢO THÊM:

IECSVuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.

 

 

 

Phương pháp học từ vựng tiếng Đức hiệu quả

Phương pháp học từ vựng tiếng Đức hiệu quả là như thế nào? Ghi nhớ từ vựng không phải là điều dễ dàng với bất kỳ ai nhất là cho các bạn đã đi làm không có nhiều thời gian để học từ vựng. Vì vậy hôm nay chúng chúng ta hãy cùng tìm hiểu một số phương pháp sau như những gợi ý cho bản thân mình nhé!

1. Từ vựng tiếng Đức quan trọng thế nào?

Học từ vựng tiếng Đức chính là cơ sở để giao tiếp

Học từ vựng tiếng Đức chính là cơ sở để giao tiếp

Từ vựng là cơ sở của giao tiếp

Từ vựng chính là sườn bài để hình thành các cuộc hội thảo. Không có từ vựng thì bạn sẽ không truyền đạt được thông tin. Và thành thạo, nhuần nhuyễn từ vựng là cách để giao tiếp được trôi chảy. Trong giao tiếp (nói và viết), người nghe và người đọc thường chú ý nhiều vào nội dung người khác muốn nói (was) hơn là ngữ pháp (wie). Dù bạn nắm chắc ngữ pháp, nếu bạn biết quá ít từ vựng, bạn sẽ vẫn không hiểu một người khác nói gì với mình.

Vốn từ phong phú giúp phát triển các kỹ năng khác

Nghe đúng, hiểu đúng, đồng thời đáp lại nhanh, chính xác, cụ thể và tự nhiên. Cuộc trò chuyện sẽ trở nên thoải mái, cởi mở hơn. Đọc thông – Viết thạo: Kỹ năng đọc – hiểu sẽ nhanh tiến bộ hơn. Đặc biệt, khi bộ não không phải đắn đo việc mình viết đúng chính tả không, có sử dụng đúng sử ngữ cảnh không, ta có thể nâng cao hơn nữa kỹ năng viết của mình.

Tóm lại, đừng nghĩ rằng học từ vựng chỉ để phục vụ giao tiếp thông thường. Chăm chỉ học từ vựng tiếng Đức và trau dồi vốn từ sớm sẽ giúp bạn tiến triển mọi kỹ năng khi học tiếng Đức nói riêng hay một ngôn ngữ mới nói chung.

2. Bộ não hoạt động thế nào?

Phương pháp học từ vựng tiếng Đức là đúng chỉ khi phù hợp với nguyên lý hoạt động của não bộ

Phương pháp học từ vựng tiếng Đức là đúng chỉ khi phù hợp với nguyên lý hoạt động của não bộ

Nhiều người dành rất nhiều thời gian để học từ vựng nhưng cũng rất nhanh sau đó họ lại quên hết những từ vựng đã học chỉ nhớ lại rất ít. Ví dụ học 20 từ mà họ chỉ nhớ được 3 từ. Có phải họ dở, họ kém hay đến tuổi rồi không?

Khả năng ghi nhớ của não bộ như thế nào?

Các kết quả nghiên cứu về khả năng ghi nhớ của não bộ đã chỉ ra rằng: bộ não của bạn chỉ còn nhớ được 35,7 % lượng kiến thức sau 24 giờ.Chưa dừng lại ở đó, 1 tháng sau, bạn chỉ còn nhớ được 21% lượng kiến thức mà thôi.

Hãy tưởng tượng xem, điều này có nghĩa rằng:

– Nếu hôm nay bạn học 10 từ, học rất kỹ, thuộc vanh vách,

-> thì 1 tháng sau, bạn giỏi lắm cũng chỉ còn nhớ 2 -3 từ trong 10 từ đó.

Vậy nên nếu bạn chỉ học mỗi từ mới 1 lần; học xong từ nào bỏ qua từ đó thì đừng thắc mắc vì sao từ mình học rồi lại quên mất. Điều đó hết sức bình thường.

 

Phương pháp học từ vựng tiếng Đức hiệu quả - Đường cong quên lãng

Phương pháp học từ vựng tiếng Đức hiệu quả – Đường cong quên lãng

3. Phương pháp học từ vựng tiếng Đức hiệu quả đó là biến việc học thành thói quen.

Học từ vựng tiếng Đức hiệu quả bằng cách biến việc học thành thói quen

Học từ vựng tiếng Đức hiệu quả bằng cách biến việc học thành thói quen

Ôn tập thường xuyên và khoa học – đó là nguyên tắc bạn cần để nhớ lâu từ vựng. Cách ôn tập được nhiều người áp dụng thành công là:

• Ôn lần 1: 10 phút sau khi học

• Ôn lần 2: 24 giờ sau khi học

• Ôn lần 3: 1 tuần sau khi học

• Ôn lần 4: 1 tháng sau khi học

Nếu bạn ôn tập đủ theo 4 lần này thì khả năng bạn ghi nhớ từ đó rất cao và rất lâu. (Còn nhớ ví dụ bên trên về người bạn mới chứ?) Các bạn nên tham khảo 6 giáo trình tiếng Đức chất lượng để có thêm tài liệu cho việc ôn luyện nhé.

Bạn cũng không phải ôn tập khô khan bằng cách lôi danh sách từ vựng dài ngoằng ra học. Bạn có thể ôn tập qua việc tiếp xúc với từ vựng bằng nhiều cách khác nhau: đọc những bài viết mà từ vựng đó xuất hiện thường xuyên; nghe những đoạn audio nói về chủ đề mà từ vựng đó xuất hiện thường xuyên… hay đơn giản là ôn tập từ vựng dễ dàng bằng flashcard. Càng gặp từ vựng đó nhiều, bạn càng nhớ nó.

Không có gì quá phức tạp hay cao siêu. Bất kỳ ai cũng có thể làm được – chỉ cần bạn thật sự muốn và kiên trì.

4. Kinh nghiệm học từ vựng tiếng Đức hiệu quả

Mỗi người có một hoặc vài cách hiệu quả giúp họ nhớ nhanh, ngấm lâu từ vựng tiếng Đức. Sau đây là một số cách hay để học từ vựng tiếng Đức.

Phương pháp học từ vựng tiếng Đức hiệu quả - Học thường xuyên

Phương pháp học từ vựng tiếng Đức hiệu quả – Học thường xuyên

  1. Đọc sách báo và xem video: Bạn hãy chọn lọc và sắp xếp những chủ đề mình yêu thích theo mức độ khó dễ để tiếp nhận từ vựng tự nhiên
  2. Học đến đâu đặt câu đến đó. Để hiểu rõ nghĩa của từ và nhớ lâu hơn, hãy đặt câu hoàn chỉnh với nó.
  3. Học các dạng khác của từ ví dụ danh từ, động từ, tính từ được cấu tạo từ từ gốc thế nào.
  4. Sử dụng bản đồ tư duy ví dụ Mind map. Nếu bạn học từ vựng áp dụng cách học suy luận logic này thì tất cả mọi thứ sẽ dễ dàng ghi nhớ hơn.

5. Lời kết

Trên đây là các phương pháp học từ vựng tiếng Đức hiệu quả mà mình muốn chia sẻ với các bạn. Hãy áp dụng và cùng trải nghiệm nhé! Hãy nghĩ đơn giản rằng: việc trau dồi và mở rộng vốn từ cũng giống như tập luyện một chế độ ăn lành mạnh vậy: Ban đầu luôn là quãng thời gian cơ thể làm quen, thích nghi và nỗ lực dần dần để trở thành thói quen hàng ngày.

Tự học tiếng Đức: 100 Cụm từ chuyên ngành điều dưỡng 

Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links.

THAM KHẢO THÊM:

IECSVuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức IECS và Vuatiengduc chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp

5 giáo trình tiếng Đức tốt nhất cho người mới bắt đầu

Nhiều bạn loay hoay vì không biết nên chọn giáo trình tiếng Đức nào để học dễ hiểu, cấu trúc bài rõ ràng và hiệu quả tiếp thu cao. Thường thì mỗi trung tâm đào tạo tiếng Đức sẽ chọn cho họ một giáo trình để đào tạo xuyên suốt các cấp độ từ A1 – B1 và nếu bạn nắm rõ giáo trình nào phù hợp với bản thân thì việc lựa chọn trung tâm theo học cũng đơn giản hơn phải không nào!?!

Sau đây IECS Vuatiengduc sẽ giới thiệu cho các bạn Top 6 giáo trình tiếng Đức tốt nhất dành cho người học tiếng Đức nhé.

1. Giáo trình tiếng Đức MOTIVE A1-B1

Bộ sách Motive của nhà xuất bản Hueber hiện là giáo án mới nhất và được một ít trung tâm đào tạo theo giáo trình này, ví dụ ở Hồ Chí Minh thì bạn có thể theo học tại IECS và Hà Nội thì hiện có trung tâm LIA.

Giáo trình tiếng Đức - Motive

Giáo trình tiếng Đức – Motive

Điểm ưu việt của giáo trình

Ưu điểm 1

Motive có nội dung học đơn giản, gần gũi phù hợp cho các bạn theo chương trình du học nghề tại Đức. Giáo trình gồm 8 bài ở cấp độ A1, 10 bài ở cấp độ A2 và 10 bài ở cấp độ B1. Số lượng bài ít hơn so với các giáo trình khác, giúp giáo viên và học viên dễ dàng đúc kết được lượng kiến thức lớn trong thời gian ngắn. Giáo viên có thể dạy liên tục 8-10 tuần để học viên hoàn thành được một cấp độ (1 tuần học/dạy 1 bài).

Ưu điểm 2

Ngoài ra bạn có phần tổng hợp kiến thức ngữ pháp, câu hội thoại, và các điểm chính của bài ở trang cuối của mỗi bài học cũng như phần tổng hợp từ vựng ở sách bài tập. Điều này giúp học viên củng cố được kiến thức toàn diện ngay sau mỗi bài.

Học viên tại trung tâm tiếng Đức IECS còn được nhận Bộ Từ Vựng (Vokabeliste) miễn phí với đầy đủ từ mới trong sách (phân loại danh từ, động từ, tính từ,…) và đặc biệt có nghĩa tiếng việt và ví dụ đơn giản đi kèm. Cuốn từ vựng phát kèm này sẽ giúp học viên tiết kiệm được thời gian chép bài khi học và nghĩa của từ được đảm bảo chính xác 100%.

Ưu điểm 3

Thêm vào đó học viên được sử dụng hệ thống làm bài trực tuyến theo sát giáo trình với hệ thống chấm điểm online. Điểm trừ cho giáo trình này là số lượng bài nghe ít hơn các giáo trình khác. Vì thế tại IECS các bạn được hỗ trợ phần luyện tập nghe ngay sau mỗi buổi học thông qua hệ thống ngân hàng với hơn 500 đề, chủ đề khớp với từng bài học trong sách.

2. Giáo trình tiếng Đức Schritte International Neu A1-B1

Bộ sách Schritte International khá phổ biến trong cộng đồng học tiếng Đức trên toàn thế giới với phần tái bản năm 2016 đầy màu sắc hấp dẫn.

Sách bao gồm 14 bài với mỗi cấp độ A1, A2, B1. Học viên sẽ làm quen từng phần từ cơ bản đến nâng cao, ví dụ như: chào hỏi, giới thiệu bản thân, hỏi thăm sức khoẻ, kể về hoạt động hàng ngày, công việc, môi trường … và các chủ đề chuyên sâu hơn. Vì số lượng bài khá nhiều so với thời gian học cấp tốc là 8-10 tuần cho mỗi cấp độ nên việc chia và canh thời gian bài giảng khá khó cho giáo viên, nghĩa là một tuần giáo viên phải dạy hoàn thành gần 1,5 bài.

Giáo trình tiếng Đức - Schritte

Giáo trình tiếng Đức – Schritte

Điểm ưu việt của giáo trình

Điểm đặc biệt của giáo trình này là các bài nghe được xây dựng từ các câu chuyện liên kết khá chặt chẽ với nhau, giúp cho học viên dễ nhớ và dễ học từ vựng tiếng Đức hơn. Chất lượng nhất phải kể đến những đoạn phim ngắn có trong mỗi bài giúp học viên dễ hình dung về một nước Đức mà các bạn sẽ sang du học trong tương lai gần.

Ngoài ra, điểm thú vị của sách là đa số nhân vật chính là người nước ngoài, đã học tiếng Đức và nói rất tốt tạo nên cảm giác rằng nếu các bạn chăm chỉ học thì chúng ta cũng có thể nói tiếng Đức trôi chảy như người bản ngữ J.

3. Giáo trình tiếng Đức Studio 21 A1-B1

Đây có lẽ là bộ giáo trình nổi tiếng nhất với người học tiếng Đức tại Việt Nam những năm gần đây do viện Goethe Institut đã lựa chọn Studio 21 làm bộ sách chính thức trong các khoá học của mình.

Giáo trình tiếng Đức - Studio

Giáo trình tiếng Đức – Studio

Điểm ưu việt của giáo trình

Điểm ấn tượng nhất của Studio 21 là sách trình bày khá khoa học và tập trung vào việc xây dựng hệ thống từ vựng sâu rộng cho học viên. Học xong mỗi trình độ, bạn có thể yên tâm đầy đủ kiến thức để tham gia các kỳ thi tiếng Đức của viện Goethe. Tất nhiên với điều kiện là bạn đã nhớ được tối thiểu 70% kiến thức trong sách. Với Studio 21 bạn khó có thể tự học tại nhà. Và việc ghi nhớ được hết lượng kiến thức từ vựng rất lớn trong sách đòi hỏi học viên cũng phải có phương pháp học tập đúng đắn, hiệu quả và nỗ lực không ngừng.

4. Giáo trình tiếng Đức Netzwerk A1-B1

Bộ sách tiếng Đức A1, A2, B1 Netzwerk của nhà xuất bản Klett-Sprachen hiện đang được giảng dạy tại khá nhiều trung tâm tiếng Đức. Tuy nhiên nếu so sánh với các bộ sách khác thì đây không phải giáo trình tự học tiếng Đức. Bạn sẽ cần giáo viên hỗ trợ nhé.

Nhược điểm của giáo trình là học viên khó có thể tự học tại nhà mà nên cần có giáo viên hướng dẫn tại trung tâm. Phần bài tập và sách giáo khoa không gắn kết, liên quan đến nhau 100% như các giáo trình khác. Nội dung bài học không được xây dựng trên các câu chuyện xuyên suốt nên không tạo được ấn tượng mạnh mẽ và cảm hứng cho người học.

Giáo trình tiếng Đức - Netzwerk

Giáo trình tiếng Đức – Netzwerk

Điểm ưu việt của giáo trình

Ưu điểm của giáo trình này là tập trung vào phần từ vựng và các dạng bài đọc – hiểu; nghe – hiểu. Nội dung bài học cũng khá phong phú với lượng kiến thức hoàn toàn đáp ứng được dạng đề thi các loại chứng chỉ A1-B1 của viện Goethe.

5. Giáo trình tiếng Đức Menschen Neu A1 – B1

Giáo trình Menschen Neu có bố cục hiện đại, nội dung mới, đẹp và ấn tượng. Khối lượng từ vựng, ngữ pháp và kiến thức trong sách cũng tương đương với các bộ giáo trình nêu trên, nhưng Menschen vẫn không được quá nhiều trung tâm tại Việt Nam chọn làm giáo trình giảng dạy.

Giáo trình tiếng Đức - Menschen Neu

Giáo trình tiếng Đức – Menschen Neu

IECS hy vọng rằng với các thông tin trên, bạn có thể tìm được cho bản thân một bộ sách dạy tiếng Đức A1-B1 phù hợp nhất.

App học tiếng Đức IECS: Ứng dụng hàng đầu cho người Việt

THAM KHẢO THÊM:

IECSVuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức IECS và Vuatiengduc chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp