70 Động từ gốc và động từ bổ nghĩa cơ bản trong tiếng Đức
Động từ gốc và động từ bổ nghĩa cơ bản trong tiếng Đức – Khi học tiếng Đức, một trong những khó khăn phổ biến nhất mà mọi người mới bắt đầu gặp phải là không biết nên sử dụng trường hợp đối cách hay trường hợp phủ định. Ngoài giới từ, ngay cả động từ phủ định và động từ buộc tội cũng xác định trường hợp nào được sử dụng. Bạn có thể tìm hiểu thêm về các trường hợp trong bài học của chúng tôi về 4 trường hợp của người Đức.
Nhiều động từ yêu cầu trường hợp đối cách, tuy nhiên có một nhóm động từ luôn sử dụng trường hợp phủ định. Cũng có rất ít động từ trong tiếng Đức sử dụng trường hợp thông minh. Trong danh sách bên dưới, bạn sẽ tìm thấy các động từ phủ định tiếng Đức phổ biến, động từ đối cách cũng như động từ sở hữu.
1. Động từ gốc trong tiếng Đức
–Động từ gốc trong tiếng Đức được sử dụng như thế nào? Một số động từ sử dụng “tân ngữ trực tiếp” trong trường hợp phủ định thay vì trường hợp đối cách thông thường, được gọi là động từ phủ định trong tiếng Đức và bổ ngữ này thường là tân ngữ trong câu.
Dưới đây là các động từ tiếng Đức được sử dụng thường xuyên luôn sử dụng trường hợp phủ định:
Tiếng Đức | Tiếng Anh | Tiếng Việt |
jdm. absagen | to cancel on somebody /
to turn someone down |
để hủy bỏ / từ chối ai đó |
ähneln | to resemble / to look like | giống |
antworten | to answer | để trả lời |
ausweichen | to avoid / dodge | tránh né |
befehlen | to command / order | ra lệnh |
begegnen | to encounter / meet | gặp gỡ |
beistehen | to assist / support | hỗ trợ |
beitreten | to join / enter | tham gia |
danken | to thank | cảm ơn |
dienen | to serve | phục vụ |
drohen | to threaten | đe dọa |
einfallen | to occur to / come to mind | xảy ra |
entgegenkommen | to accommodate / meet | gặp gỡ |
erlauben | to allow | cho phép |
fehlen | to miss / lack | nhớ |
folgen | to follow | theo dõi |
gefallen | to like / please | thích / làm ơn |
gehorchen | to obey | tuân theo |
gehören | to belong to | thuộc về |
gelingen | to succeed | thành công |
genügen | to suffice / be enough | đủ |
glauben | to believe | tin tưởng |
gratulieren | to congratulate | chúc mừng |
helfen | to help | giúp đỡ |
Leid tun | to be sorry | xin lỗi |
missfallen | to dislike | không thích |
misslingen | to fail | thất bại |
sich nähern | to approach / come closer to | tiếp cận / đến gần hơn |
nachlaufen | to run after | chạy theo |
nützen | to be of use to | sử dụng để |
passen | to suit / fit | phù hợp |
passieren | to happen to | xảy ra |
raten | to advise | cho lời khuyên |
schaden | to harm / damage | gây hại / thiệt hại |
schmecken | to taste | nếm thử |
vertrauen | to trust / confide in | tin tưởng |
verzeihen | to forgive / pardon | tâm sự |
weh tun | to hurt / ache | đau / nhức |
widersprechen | to contradict | mâu thuẫn |
winken | to wave to / at | vẫy tay |
zuhören | to listen to | nghe |
zürnen | to be angry with | tức giận |
zustimmen | to agree with | đồng ý |
Ví dụ :
- Der Schokoladenkuchen schmeckt mir gut. (Tôi thích bánh sô cô la. / Bánh sô cô la có vị ngon đối với tôi.)
- Ich danke dir für die Hilfe. (Tôi cảm ơn bạn đã giúp đỡ.)
- Maria stimmt ihm nicht zu. (Maria không đồng ý với anh ta.)
2. Động từ sở hữu tiếng Đức
– Chỉ có một số động từ sử dụng trường hợp thông minh. Những động từ này thường được tìm thấy trong văn bản chính thức như văn học, tại tòa án ,…. Chúng hiếm khi được sử dụng trong tiếng Đức đàm thoại.
– Trong các cuộc trò chuyện, một động từ sở hữu có thể dễ dàng được thay thế bằng một động từ khác có cùng ý nghĩa. Một cách khác dễ dàng hơn là thêm một giới từ.
Dưới đây là danh sách các động từ sở hữu trong tiếng Đức:
German | English | Tiếng Việt |
bedürfen | to need / require | cần / yêu cầu |
gedenken | to commemorate | để kỷ niệm |
sich erinnern | to remember | nhớ |
sich brüsten | to brag / boast about | khoe khoang / khoe khoang về |
sich schämen | to be ashamed of | xấu hổ vì |
sich vergewissern | to make sure of / ascertain | để đảm bảo / chắc chắn |
sich enthalten | to abstain from | kiêng |
verdächtigen | to suspect of | nghi ngờ về |
Ví dụ :
- Er bedarf meiner Hilfe. (He needs my help.)
Here, the verb bedürfen can be replaced by the verb brauchen. So, the same sentence can be written as – Er braucht meine Hilfe. - Ich schäme mich meiner Dummheit. (I am ashamed of my foolishness.)
Here, we can add the preposition für. So, the same sentence can be written as – Ich schäme mich für meine Dummheit.
3. Động từ có chữ viết tắt và phủ định
– Có nhiều động từ tiếng Đức yêu cầu trường hợp đối cách (tân ngữ trực tiếp) cũng như trường hợp phủ định (tân ngữ gián tiếp).
– Ngoài ra là tân ngữ phủ định đứng trước tân ngữ đối cách là đại từ thì nó mới được đặt trước tân ngữ.
German | English | Tiếng Việt |
beantworten | to answer / reply to | trả lời / trả lời cho |
beweisen | to prove | để chứng minh |
borgen | to borrow | mượn |
bringen | to bring | mang theo |
empfehlen | to recommend | giới thiệu |
erzählen | to tell / narrate | kể / thuật lại |
geben | to give | cho |
leihen | to lend | cho mượn |
liefern | to deliver | giao hàng |
mitteilen | to inform | thông báo |
reichen | to pass / hand | để vượt qua / bàn tay |
sagen | to say / tell | nói |
schenken | to gift | tặng quà |
schicken / senden | to send | để gửi |
schreiben | to write | viết |
verschweigen | to keep secret / withhold | giữ bí mật / giữ lại |
versprechen | to promise | hứa |
wegnehmen | to take away | mang đi |
zeigen | to show | để hiển thị |
Ví dụ
- Kannst du mir etwas Geld leihen? (Can you lend me some money?)
- Sie erzählen uns die Geschichte des Films. (They are telling us the story of the movie.)
- Dieses Buch ist wunderbar. Ich schenke es meinem Vater. (This book is wonderful. I am gifting it to my father.)
4. Động từ bổ nghĩa tiếng Đức
– Ngoại trừ động từ phủ định và động từ sở hữu, tất cả các động từ khác đều mang tính buộc tội. Điều này có nghĩa là phần lớn các động từ có trường hợp buộc tội. Tuy nhiên động từ sein luôn luôn yêu cầu trường hợp đề cử.
– Ngoài ra, bạn đã học trong phần trước của bài học này rằng khi có 2 đối tượng trong câu, một đối tượng là phủ định và đối tượng kia là buộc tội. Một số động từ như fragen, kostet và lehren có thể mang hai đối tượng buộc tội.
– Đây là tất cả về các động từ buộc tội và động từ phủ định trong tiếng Đức. Tốt nhất là chỉ cần học các động từ phủ định trước, vì phần lớn các động từ tiếng Đức còn lại luôn mang tính buộc tội.
Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links.
THAM KHẢO THÊM:
- Học tiếng Đức có khó không? Bí kíp đỗ 4 kĩ năng tiếng Đức B1 trong lần đầu tiên
- Pronomen – Đại từ trong tiếng Đức (P.1)
- Khóa luyện thi tiếng Đức cấp tốc tại Tp Hồ Chí Minh
IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.